IPO PV Oil: Giá khởi điểm 13.400 đồng/cổ phần

PV Oil đang đặt mục tiêu sẽ IPO vào nửa cuối tháng 1/2018, giá khởi điểm 13.400 đồng/cổ phần. Giá trị doanh nghiệp được kiểm toán nhà nước chấp thuận là 10.342 tỷ đồng.
ĐỨC THÀNH
10, Tháng 12, 2017 | 14:18

PV Oil đang đặt mục tiêu sẽ IPO vào nửa cuối tháng 1/2018, giá khởi điểm 13.400 đồng/cổ phần. Giá trị doanh nghiệp được kiểm toán nhà nước chấp thuận là 10.342 tỷ đồng.

pvoil-nhadautu.vn

 PV Oil có hệ thống thống phân phối gồm 540 cửa hàng xăng dầu thuộc sở hữu và gần 3.000 cửa hàng xăng dầu của các tổng đại lý, đại lý khác. Ảnh Thành Nguyễn

Đó là thông tin được ông Cao Hoài Dương, Tổng giám đốc Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV Oil) cho biết tại cuộc họp mặt báo chí chiều 8/12.

“PV Oil thuộc nhóm doanh nghiệp nhà nước không cần nắm cổ phần chi phối. Tuy nhiên, để thực sự cởi trói và tạo sức bật cho doanh nghiệp, PV Oil đã đề xuất nhà nước chỉ giữ 35,1% cổ phần, dành 64,9% cổ phần cho nhà đầu tư tư nhân và đối tác nước ngoài. Trong đó, 20% thông qua quá trình đấu giá công khai IPO, 44,72% dành cho cổ đông chiến lược. Đến nay, đề xuất này được Tập đoàn Dầu khí và Bộ Công Thương ủng hộ”, ông Dương cho biết.

Cũng theo ông Dương, hiện kinh doanh xăng dầu là kinh doanh có điều kiện. Tuy nhiên, PV Oil đã đề xuất nới room tối đa cho nhà đầu tư nước ngoài lên đến 49%. 

Lý giải về đề xuất này, ông Dương cho biết, nếu muốn thu hút được các nhà đầu tư chiến lược lớn thì tỷ lệ sở hữu phải đủ sức hấp dẫn. Chứ nếu tỷ lệ sở hữu thấp quá họ sẽ không mặn mà. Vì các nhà đầu tư chiến lược đều muốn được tham gia vào quá trình điều hành, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 

Đại diện PV Oil hy vọng, đề xuất này sẽ được phê duyệt vào tuần tới. Hiện PV Oil đã nhận được 19 hồ sơ đăng ký làm cổ đông chiến lược, trong đó nhà đầu tư nước ngoài chiếm đến 2/3 (chưa thể tiết lộ vì bí mật thông tin).

Theo ĐTCK

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ