Hưng Yên sắp có nhà máy sản xuất cơ khí, đồ điện tử dân dụng gần 5,7 ha

Nhà máy sản xuất cơ khí, đồ điện tử dân dụng được quy hoạch trên khu đất thuộc địa phận xã Tân Dân, huyện Khoái Châu và xã Minh Châu, huyện Yên Mỹ. Diện tích khu vực lập quy hoạch dự án rộng 5,69 ha.
LÂM TÙNG
22, Tháng 08, 2019 | 05:28

Nhà máy sản xuất cơ khí, đồ điện tử dân dụng được quy hoạch trên khu đất thuộc địa phận xã Tân Dân, huyện Khoái Châu và xã Minh Châu, huyện Yên Mỹ. Diện tích khu vực lập quy hoạch dự án rộng 5,69 ha.

kcnsach1565351141046319179043crop15653511468711776123754-1565585580

 

UBND tỉnh Hưng Yên vừa phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Nhà máy sản xuất cơ khí, đồ điện tử dân dụng. Hợp tác xác gạch ngói Tân Hưng là chủ đầu tư lập Quy hoạch. 

Dự án được xây dựng với mục tiêu cung cấp các sản phẩm phục vụ sản xuất công nghiệp và nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người dân trong nước và xuất khẩu, tạo thêm việc làm mới cho lao động địa phương, góp phần dịch chuyển cơ cấy kinh tế nông thôn, tăng trưởng sản xuất công nghiệp. Quy mô sản xuất của nhà máy là 15.000 tấn sản phẩm cơ khí/năm, 500.000 sản phẩm đồ điện dân dụng/năm, xe đạp và xe máy điện 5.000 chiếc/năm và 15.000 m2 cho thuê nhà xưởng, kho. 

Khu đất quy hoạch thuộc địa phận xã Tân Dân, huyện Khoái Châu và xã Minh Châu, huyện Yên Mỹ, phía Bắc giáp mương thuỷ lợi, phía Nam giáp đường giao thông và mương thuỷ lợi, phía Đông giáp Khu dân cư, phía Tây giáp Công ty TNHH HVC Hưng Yên.

Diện tích khu vực lập quy hoạch rộng 56.900 m2. Trong đó, hơn 29.400 m2 dùng xây dựng nhà xưởng, kho; 2.506 m2 là đất điều hành dịch vụ công nghiệp, phụ trợ. Đất cây xanh chiếm 5.227 m2, đất khu hạ tầng kỹ thuật 869 m2 và gần 18.800 m2 đất giao thông. 

(Theo NDH)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ