HoSE ngắt kết nối giao dịch trực tuyến với VnDirect

Nhàđầutư
Trong thời gian bị ngắt kết nối giao dịch trực tuyến, VnDirect được phép sử dụng hệ thống nhập lệnh tại sàn giao dịch của HoSE để nhập lệnh cho nhà đầu tư.
NHẬT HUỲNH
21, Tháng 04, 2020 | 07:05

Nhàđầutư
Trong thời gian bị ngắt kết nối giao dịch trực tuyến, VnDirect được phép sử dụng hệ thống nhập lệnh tại sàn giao dịch của HoSE để nhập lệnh cho nhà đầu tư.

vn

VNDIRECT bị ngắt kết nối giao dịch trực tuyến do đã có số lượng lỗi 2G vượt quy định

Sở GDCK TP.HCM (HoSE) ngày 20/4 đã có công văn số 657 về việc ngắt kết nối giao dịch trực tuyến đối với CTCP Chứng khoán VnDirect (Mã CK: VND) do đã có số lượng lỗi 2G vượt quy định (lỗi kỹ thuật vi phạm quy định giao dịch).

Trong thời gian bị ngắt kết nối giao dịch trực tuyến, VnDirect được phép sử dụng hệ thống nhập lệnh tại sàn của HoSE để nhập lệnh cho nhà đầu tư.

Bên cạnh đó, HoSE cũng yêu cầu VnDirect có văn bản giải trình về vi phạm trên đồng thời có biện pháp khắc phục trước ngày 21/4/2020.

"Sở GDCK TP.HCM nghiêm khắc yêu cầu VnDirect chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về giao dịch trực tuyến và sẽ tiếp tục theo dõi đánh giá để áp dụng biện pháp kỷ luật theo quy định", công văn của HoSE nêu rõ.

Được biết, theo quy chế hướng dẫn giao dịch tại HoSE và quy định giao dịch trực tuyến, thành viên giao dịch gửi lệnh Không hợp lệ vào thời gian trước giờ giao dịch, trong giờ giao dịch, trong thời gian nghỉ giữa hai phiên sáng, chiều và bị hệ thống giao dịch của HoSE từ chối với số lượng từ 100 thông điệp 2G trở lên/ngày sẽ bị ngắt kết nối thành viên giao dịch cho đến khi thành viên giao dịch có giải trình vi phạm hợp lý và đã có biện pháp khắc phục.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ