Vốn hóa HoSE giảm 5,8% trong tháng 2/2020

Nhàđầutư
Tổng giá trị vốn hóa niêm yết tại HoSE tính đến ngày 28/02/2020 đạt 3,016 triệu tỷ đồng, tương đương giảm 5,8% so với tháng trước và đạt xấp xỉ 54,5% GDP 2018.
NGỌC HUYỀN
11, Tháng 03, 2020 | 07:00

Nhàđầutư
Tổng giá trị vốn hóa niêm yết tại HoSE tính đến ngày 28/02/2020 đạt 3,016 triệu tỷ đồng, tương đương giảm 5,8% so với tháng trước và đạt xấp xỉ 54,5% GDP 2018.

hose_index

Các chỉ số sàn HoSE đã giảm rất mạnh trong riêng tháng 2/2020 (Ảnh: D.T)

Tình hình phức tạp của dịch Covid-19 và những biến động về giá dầu đã có những ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường chứng khoán toàn cầu. Trong vòng xoáy này, thị trường chứng khoán Việt Nam cũng chịu những tác động không nhỏ.

Tính đến hết ngày 28/02/2020, các chỉ số chứng khoán chính của HoSE đều suy giảm. Cụ thể, VN-Index đóng cửa ở mức 882,19 điểm, giảm 5,81%, các chỉ số VNAllshare, VN30 cũng lần lượt giảm 2,97% và 1,96% so với cuối tháng 1/2020.

Trên HoSE, có 383 cổ phiếu, 03 chứng chỉ quỹ đóng, 02 chứng chỉ quỹ ETF, 63 chứng quyền có bảo đảm và 44 trái phiếu niêm yết; tổng khối lượng cổ phiếu niêm yết là 88,84 tỷ. Tổng giá trị vốn hóa niêm yết tại HoSE tính đến ngày 28/02/2020 đạt 3,016 triệu tỷ đồng, giảm 5,8% so với tháng trước và đạt xấp xỉ 54,5% GDP 2018 (GDP theo giá hiện hành trước khi tính toán lại).

Thanh khoản thị trường với giá trị giao dịch trung bình đạt 4.802 tỷ đồng/phiên và khối lượng giao dịch trung bình đạt 253,8 triệu cổ phiếu/phiên tương đương mức tăng lần lượt là 34,2% và 24,06% so với tháng trước.

Đối với tình hình giao dịch nhà đầu tư nước ngoài, nhóm này đã bán ròng với giá trị khoảng 2.730 tỷ đồng.

Ngoài ra, thống kê của HoSE cho thấy, trong tháng 2 có 20 mã CW mới giao dịch với tổng khối lượng niêm yết mới đạt 48 triệu CW. Tính từ khi ra mắt, HoSE đã cấp quyết định niêm yết và giao dịch cho 101 mã CW trên 21 mã cổ phiếu cơ sở của 8 tổ chức phát hành. Khối lượng giao dịch bình quân phiên đạt hơn 5,77 triệu CW, tương đương giá trị giao dịch đạt 7,52 tỷ đồng/phiên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ