Hơn 218.000 tỷ đồng trái phiếu phát hành trong 11 tháng

Nhàđầutư
Theo VNDirect, lũy kế 11 tháng năm 2023, tổng giá trị phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ đạt khoảng 218.560 tỷ đồng, giảm 10,1% so với cùng kỳ.
NHẬT HUỲNH
05, Tháng 12, 2023 | 12:51

Nhàđầutư
Theo VNDirect, lũy kế 11 tháng năm 2023, tổng giá trị phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ đạt khoảng 218.560 tỷ đồng, giảm 10,1% so với cùng kỳ.

tpnd1-1691151454627180026085

Ảnh minh họa. Nguồn VGP

Trong báo cáo mới đây, VNDirect cho biết, tính đến ngày 27/11, trong tháng 11 có 22 đợt phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ thành công với tổng giá phát hành đạt khoảng 22.798 tỷ đồng, giảm 18,7% so với tháng trước nhưng vẫn cao gấp gần 11 lần so với cùng kỳ.

Lũy kế 11 tháng năm 2023, tổng giá trị phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ đạt khoảng 218.560 tỷ đồng, giảm 10,1% so với cùng kỳ.

Trong tháng 11, nhóm sản xuất là nhóm ngành có giá trị phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ lớn nhất với tổng giá trị phát hành đạt khoảng 8.680 tỷ đồng, chiếm 38,1% tổng giá trị phát hành. Theo sau là nhóm ngân hàng với tổng giá trị phát hành đạt khoảng 6.923 tỷ đồng, chiếm 30,4% tổng giá trị phát hành.

Giá trị trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ được mua lại trước hạn trong tháng 11 đạt khoảng 4.955 tỷ đồng, giảm 71,7% so với tháng trước. Theo ước tính của nhóm phân tích này trong tháng 12 sẽ có khoảng gần 20.200 tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ đáo hạn, cao hơn đáng kể so với giá trị đáo hạn trong 2 tháng vừa qua.

Ngoài ra, theo VNDirect, hoạt động đàm phán thay đổi điều khoản và điều kiện trái phiếu giữa các tổ chức phát hành (TCPH) và các trái chủ vẫn diễn ra tích cực trong tháng vừa qua. Tính đến ngày 27/11 đã có khoảng 64 TCPH đạt được thỏa thuận gia hạn thời hạn trái phiếu với trái chủ và đã có báo cáo chính thức lên HNX với tổng giá trị TPDN được gia hạn là khoảng hơn 111.000 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ