JC&C rót 350 triệu USD mua trái phiếu THACO

Nhàđầutư
Jardine Cycle & Carriage (JC&C) cho biết đã tham gia đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi trị giá 8.680 tỷ đồng, tương đương 350 triệu USD của CTCP Tập đoàn Trường Hải (THACO).
NHẬT HUỲNH
24, Tháng 11, 2023 | 07:24

Nhàđầutư
Jardine Cycle & Carriage (JC&C) cho biết đã tham gia đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi trị giá 8.680 tỷ đồng, tương đương 350 triệu USD của CTCP Tập đoàn Trường Hải (THACO).

Như Nhadautu.vn đã đưa tin, CTCP Tập đoàn Trường Hải (THACO Group) vào ngày 14/11 đã phát hành lô trái phiếu có mã TCOCH2328001, với giá trị 8.680 tỷ đồng, kỳ hạn 60 tháng, lãi suất 6%/năm. Trái chủ có quyền yêu cầu THACO mua lại toàn bộ hoặc một phần trái phiếu kể từ ngày có báo cáo tài chính hợp nhất năm 2027 được kiểm toán cho tới ngày đáo hạn, hoặc trong các trường hợp mua lại trước hạn cụ thể được quy định trong các điều khoản và điều kiện của trái phiếu và các hợp đồng liên quan.

22-11-jcc-1-f

Nguồn: JC&C

Đồng thời, Tập đoàn Jardine Cycle & Carriage (JC&C) cũng vừa công bố là bên tham gia mua trong đợt phát hành trái phiếu chuyển đổi của THACO.

JC&C trực thuộc Jardine Matheson - tập đoàn đa ngành quen thuộc trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Trước đó vào tháng 2/2019, JC&C đã chi ngót 3.900 tỷ đồng để tăng tỷ lệ sở hữu tại THACO lên mức 26,57% vốn điều lệ. Ngoài THACO, JC&C còn đầu tư vào CTCP Cơ điện lạnh (Mã CK: REE) và CTCP Sữa Việt Nam (Mã CK: VNM).

Trong nửa đầu năm 2023, JC&C ghi nhận lợi nhuận cơ bản (underlying profit) đạt 583 triệu USD, tăng 12% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, khoản đầu tư vào THACO chỉ mang về 14,7 triệu USD lợi nhuận, giảm 72% so với cùng kỳ năm trước.

Về THACO, nửa đầu năm 2023 công ty này ghi nhận lãi sau thuế 1.076 tỷ đồng, giảm 78% so với cùng kỳ năm ngoái. Tính đến cuối tháng 6/2023, tổng tài sản công ty đạt 164.812 tỷ đồng. Về cơ cấu nguồn vốn, vốn chủ sở hữu 50.095 tỷ đồng, nợ phải trả 114.717 tỷ đồng. Ở lần thay đổi gần nhất (3/8/2020), THACO có vốn điều lệ 30.510 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ