Giao dịch bán 75 triệu cổ phiếu FLC của ông Trịnh Văn Quyết bị hủy

Nhàđầutư
Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, HOSE sẽ thực hiện hủy bỏ giao dịch bán 74,8 triệu cổ phiếu FLC ngày 10/1/2022 của ông Trịnh Văn Quyết.
TẢ PHÙ
11, Tháng 01, 2022 | 20:18

Nhàđầutư
Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, HOSE sẽ thực hiện hủy bỏ giao dịch bán 74,8 triệu cổ phiếu FLC ngày 10/1/2022 của ông Trịnh Văn Quyết.

NDT - TVQ

Tỷ phú Trịnh Văn Quyết. Ảnh: Internet.

Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) vừa có thông báo về việc sẽ thực hiện hủy bỏ giao dịch bán 74,8 triệu cổ phiếu FLC ngày 10/01/2022 của ông Trịnh Văn Quyết – Chủ tịch HĐQT CTCP Tập đoàn FLC.

Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tại Công văn số 198/UBCK-TT ngày 11/1/2022 về việc bán cổ phiếu FLC của ông Trịnh Văn Quyết mà không không báo cáo, không công bố thông tin trước khi thực hiện giao dịch theo khoản 1 Điều 33 Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công bố thông tin trên Thị trường Chứng khoán, HOSE sẽ thực hiện hủy bỏ giao dịch bán 74,8 triệu cổ phiếu FLC ngày 10/1/2022 của ông Trịnh Văn Quyết.

Trước đó, theo thông báo giao dịch cổ phiếu ngày 5/1/2022, ông Trịnh Văn Quyết đăng ký bán 175 triệu cổ phiếu từ ngày 10-17/1. Mục đích được ông Quyết nêu là cơ cấu tài sản. Phương thức giao dịch thoả thuận hoặc khớp lệnh.

Trước giao dịch, ông Quyết nắm 215 triệu cổ phiếu FLC, tương ứng 30,34% vốn công ty. Trong trường hợp giao dịch diễn ra thành công, ông Quyết sẽ chỉ còn sở hữu 40,4 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 5,7%.

Đáng chú ý, bản thông báo này chưa được đăng tải trên HOSE theo quy định (vào phiên 10/1), và chỉ được đăng tải trên website FLC Group vào tối 10/1.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ