Giá xăng giảm 112 đồng/lít sau nhiều lần tăng liên tiếp

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng RON 92 giảm 112/lít đồng xuống mức 17.999 đồng/lít, xăng E5 giảm 105 đồng/lít xuống mức 17.731 đồng/lít từ 15h hôm nay.
NGUYỄN HỒNG
05, Tháng 10, 2017 | 17:07

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh lần này, giá xăng RON 92 giảm 112/lít đồng xuống mức 17.999 đồng/lít, xăng E5 giảm 105 đồng/lít xuống mức 17.731 đồng/lít từ 15h hôm nay.

xang dau

 Giá xăng giảm 112 đồng/lít từ 17h hôm nay sau nhiều lần tăng liên tiếp

Liên Bộ Tài chính - Công Thương vừa có thông báo điều chỉnh giá các mặt hàng nhiên liệu xăng dầu từ 15h hôm nay. Theo đó, giá các mặt hàng xăng dầu được điều chỉnh như sau: Xăng RON 92: giảm 112 đồng/lít; Xăng E5: giảm 105 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S: tăng 147 đồng/lít; Dầu hỏa: tăng 318 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: tăng 212 đồng/kg.

Như vậy, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn mức giá: Xăng RON 92: 17.999 đồng/lít; Xăng E5: 17.731 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S: 14.588 đồng/lít; Dầu hỏa:13.433 đồng /lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: 11.748 đồng/kg.

Theo Liên Bộ Tài chính - Công Thương, việc trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu áp dụng từ 17h ngày 5/10 .

Theo Bộ Công Thương, giữ nguyên mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành.

Chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với: Xăng khoáng: 130 đồng/lít (kỳ trước là 110 đồng/lít); Xăng E5: 110 đồng/lít (kỳ trước là 90 đồng/lít); Dầu diesel: 180 đồng/lít (kỳ trước là 180 đồng/lít); Dầu hỏa: 190 đồng/lít (kỳ trước là 190 đồng/lít); Dầu mazut: 100 đồng/kg (kỳ trước là 100 đồng/kg).

Bộ Công Thương cho biết, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước ngày 5//10/2017 là: 67,049 USD/thùng xăng RON 92; 68,949 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 69,088 USD/thùng dầu hỏa; 334.422 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ