Giá xăng giảm mạnh 862 đồng/lít từ 15h chiều nay

Nhàđầutư
Với mức giảm 862 đồng/lít với xăng RON 92, đây là kỳ điều chỉnh giảm giá mạnh nhất kể từ đầu năm của Liên Bộ Tài chính - Công Thương.
HẢI ĐĂNG
20, Tháng 06, 2017 | 16:12

Nhàđầutư
Với mức giảm 862 đồng/lít với xăng RON 92, đây là kỳ điều chỉnh giảm giá mạnh nhất kể từ đầu năm của Liên Bộ Tài chính - Công Thương.

xang dau

Xăng giảm giá mạnh nhất kể từ đầu năm đến nay

Liên Bộ Công Thương - Tài chính đã có công văn về điều hành giá xăng dầu gửi các doanh nghiệp đầu mối. Theo đó, từ 15h chiều nay (20/6), giá bán lẻ mỗi lít xăng RON 92 giảm thêm 862 đồng/lít, về mức tối đa 16.504 đồng/lít.

Giá xăng E5 cũng giảm thêm 806 đồng/lít, về tối đa 16.349 đồng một lít. Cùng với đó giá các mặt hàng dầu cũng giảm thêm 369 – 738 đồng/lít, kg tùy loại.

Sau điều chỉnh giá, dầu diesel không cao hơn 12.835 đồng/lít (giảm 650 đồng một lít), dầu hỏa 11.380 đồng một lít, tương đương giảm 738 đồng/lít so với cách đây 15 ngày.

Cơ quan điều hành cũng giữ nguyên mức trích lập và sử dụng Quỹ bình ổn như hiện hành (trích 300 đồng trên mỗi lít xăng, sử dụng 0 đồng).

Liên bộ lý giải quyết định giảm giá bán lẻ được đưa ra sau khi giá thành phẩm các mặt hàng xăng dầu giảm trong 15 ngày qua, bình quân gần 58,117 USD một thùng với xăng RON 92; dầu hoả là 57,193 USD một thùng, dầu diesel 57,736 USD một thùng.

Như vậy, từ đầu năm đến nay, giá xăng dầu đã qua 12 kỳ điều chỉnh (bao gồm cả lần điều chỉnh hôm nay), trong đó 3 lần tăng giá vào đợt điều chỉnh ngày 18/2, 20/4 và 5/6 với 5 lần giảm giá và 3 lần giữ nguyên. Sau lần điều chỉnh giảm vào ngày hôm nay, giá xăng dầu đạt mức rẻ nhất kể từ đầu năm 2017.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ