Giá xăng tăng 357 đồng/lít từ 15h chiều nay

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh này, giá xăng RON 92 được điều chỉnh tăng thêm 357 đồng/lít; Xăng E5 tăng 333 đồng/lít. Giá các loại dầu cũng có sự biến động.
HỒNG NGUYỄN
20, Tháng 07, 2017 | 15:15

Nhàđầutư
Trong kỳ điều chỉnh này, giá xăng RON 92 được điều chỉnh tăng thêm 357 đồng/lít; Xăng E5 tăng 333 đồng/lít. Giá các loại dầu cũng có sự biến động.

xang dau 1

Giá xăng tăng 357 đồng/lít từ 15h ngày 201/7

Liên Bộ Tài chính - Công Thương đã điều chỉnh giá các mặt hàng nhiên liệu xăng dầu từ 15h hôm nay. Theo đó, giá các mặt hàng xăng dầu được điều chỉnh như sau: Xăng RON 92: tăng 357 đồng/lít; Xăng E5: tăng 333 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S: tăng 372 đồng/lít; Dầu hỏa: tăng 271 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: tăng 57 đồng/kg.

Như vậy, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường không cao hơn giá cơ sở. Cụ thể: Xăng RON 92: không cao hơn 16.426 đồng/lít; Xăng E5: không cao hơn 16.251 đồng/lít; Dầu diesel 0.05S: không cao hơn 13.329 đồng/lít; Dầu hỏa: không cao hơn 11.936 đồng/lít; Dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 10.833 đồng/kg.

Cơ quan điều hành cho phép giữ nguyên mức trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như hiện hành; đồng thời, giữ nguyên mức chi sử dụng quỹ bình ổn ở mức 0 đồng/lít.

Theo báo cáo của Liên Bộ Công Thương - Tài chính, bình quân giá thành phẩm xăng thế giới trong 15 ngày trước ngày 20/7 tăng trên dưới 3 USD so với kỳ điều hành trước.Trong đó, lên 57,856 USD/thùng xăng RON 92. Với dầu tăng nhẹ lên 59,918 USD/thùng dầu diesel 0.05S; 58,568 USD/thùng dầu hỏa; 295,513 USD/tấn dầu mazut 180CST 3.5S.

Giá etanol E100 đưa vào tính giá cơ sở mặt hàng xăng E5 theo Công văn số 786/BTC-QLG ngày 19/7/ 2017 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu là 13.763 đồng/lít (chưa có thuế GTGT).

Trước đó, ngày 5/7, giá xăng RON 92 giảm xuống dưới mức 16.000 đồng/lít.  Như vậy, kể từ đầu năm đến nay, giá xăng đã qua 4 lần tăng, 6 lần giảm và 3 lần giữ nguyên giá. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ