GAS chuẩn bị mua 8,78 triệu cổ phiếu PVG với mức giá cao hơn 22% giá thị trường

Nhàđầutư
Sau động thái này, GAS sẽ nắm giữ 18,7 triệu cổ phiếu PVG, tương ứng tỷ lệ 51% qua đó biến PVG từ công ty liên kết thành công ty con.
NGUYỄN NA
16, Tháng 01, 2019 | 11:26

Nhàđầutư
Sau động thái này, GAS sẽ nắm giữ 18,7 triệu cổ phiếu PVG, tương ứng tỷ lệ 51% qua đó biến PVG từ công ty liên kết thành công ty con.

5412_aid47534-35_2x56

 

Mới đây công ty cổ phần Kinh Doanh khí miền Bắc ( mã PVG) vừa ra nghị quyết thông qua phương án phát hành cổ phần riêng lẻ cho Tổng công ty Khí Việt Nam ( PVGAS- mã GAS).

Cụ thể, PVG sẽ chào bán 8,78 triệu cổ phiếu với giá chào bán 10.000 đồng/cổ phiếu. Tổng số tiền 87,8 tỷ đồng thu về từ đợt cháo bán này sẽ được dùng để đầu tư vỏ bình, xây mới trạm nạp và bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, vốn điều lệ của PVG cũng sẽ tăng lên thành 365 tỷ đồng, tương đương lượng cổ phần đang lưu hành là 36,5 triệu.

Thời gian dự kiến phát hành trong năm 2019, đồng thời, số cổ phần được phát hành riêng lẻ này sẽ bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 1 năm kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán.

Hiện nay, cổ phiếu PVG đang giao dịch quanh mức 8.200 đồng/ cổ phiếu. Như vậy, mức giá mà GAS mua vào cao hơn 22% giá cổ phiếu thị trường.

Về PV GAS, mới đây công ty này vừa bầu ông Nguyễn Sinh Khang giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị. Cùng với đó, ĐHĐCĐ bất thường cũng thông qua miễn nhiệm ông Lê Như Linh thôi chức Chủ tịch HĐQT do ông được PVN giao nhiệm vụ tại đơn vị khác. Ngoài ra, GAS cũng quyết định ông Phạm Quốc Nghĩa thôi phụ trách HĐQT.

Doanh thu của PV GAS năm 2018 đạt 74.050 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 14.098 tỷ đồng, hoàn thành kế hoạch trước 2-3 tháng và tăng từ 12-14% so với năm 2017. 

TỪ KHÓA: GASPVGcổ phiếu
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24620.00 24635.00 24955.00
EUR 26213.00 26318.00 27483.00
GBP 30653.00 30838.00 31788.00
HKD 3106.00 3118.00 3219.00
CHF 26966.00 27074.00 27917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15849.00 15913.00 16399.00
SGD 18033.00 18105.00 18641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17979.00 18051.00 18585.00
NZD   14568.00 15057.00
KRW   17.62 19.22
DKK   3520.00 3650.00
SEK   2273.00 2361.00
NOK   2239.00 2327.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ