Gang thép Thái Nguyên: Nợ phải trả cao gấp hơn 4 lần vốn chủ sở hữu

CTCP Gang thép Thái Nguyên (Tisco) vừa công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2019 với sự sụt giảm cả về doanh thu và lợi nhuận so với cùng kỳ năm 2018.
HIỀN ANH
19, Tháng 07, 2019 | 09:02

CTCP Gang thép Thái Nguyên (Tisco) vừa công bố kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2019 với sự sụt giảm cả về doanh thu và lợi nhuận so với cùng kỳ năm 2018.

thep_thai_nguyen

Gang thép Thái Nguyên: Nợ phải trả cao gấp hơn 4 lần vốn chủ sở hữu

Theo đó, doanh thu hợp nhất 6 tháng đầu năm 2019 của công ty đạt 5.486 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 37,521 tỷ đồng, giảm lần lượt 5,44% và 10,44% so với cùng kỳ năm 2018.

Chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận quá lớn do Tisco phải chịu chi phí lớn, trong đó chi phí trả lãi vay lên đến 115 tỷ đồng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng lên đến 103 tỷ đồng.

Tính đến cuối tháng 6, khoản phải thu ngắn hạn từ khách hàng là 856 tỷ đồng, trong đó có đến 651 tỷ đồng là khoản phải thu khó có khả năng thu hồi. Giá trị hàng tồn kho (chủ yếu là nguyên liệu và thành phẩm) lên đến 1.963 tỷ đồng.

Tại thời điểm 30/6, vốn chủ sở hữu của Tisco là 1.896 tỷ đồng, trong khi nợ phải trả là 8.313 tỷ đồng (nợ ngắn hạn 4.402 tỷ đồng, nợ dài hạn 3.910 tỷ đồng). Như vậy, nợ phải trả của công ty đã ở mức 4,38 lần so với vốn chủ sở hữu.

Tisco là doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước, Công ty Gang thép Thái Nguyên, thuộc Tổng Công ty Thép Việt Nam. Công ty hiện có vốn điều lệ 1.840 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Tổng Công ty Thép Việt Nam là 1.196 tỷ đồng (65%); vốn góp của CTCP Thương mại Thái Hưng là 368 tỷ đồng (20%), phần còn lại thuộc về các cổ đông khác.

(Theo Infonet.vn)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ