Eximbank đặt kế hoạch lợi nhuận tăng 90%

Nhàđầutư
Trong năm 2024, Eximbank đề ra mục tiêu lợi nhuận trước thuế là 5.180 tỷ đồng, tăng 90,5% so với kết quả đạt được năm 2023.
NHẬT HUỲNH
23, Tháng 01, 2024 | 15:31

Nhàđầutư
Trong năm 2024, Eximbank đề ra mục tiêu lợi nhuận trước thuế là 5.180 tỷ đồng, tăng 90,5% so với kết quả đạt được năm 2023.

e2

Đến cuối năm 2024, EIB đặt kế hoạch tổng tài sản của ngân hàng tăng 11% lên mức 223.500 tỷ đồng. Ảnh Eximbank

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank, HOSE: EIB) vừa ban hành Nghị quyết HĐQT về kế hoạch kinh doanh năm 2024 dự kiến trình ĐHĐCĐ thông qua.

Cụ thể, về kết quả kinh doanh năm 2023, Eximbank cho biết lợi nhuận trước thuế đạt 2.720 tỷ đồng, giảm gần 27% so với năm 2022. Như vậy, so với kế hoạch đại hội cổ đông (ĐHCĐ) đã thông qua là 5.000 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, năm qua Eximbank mới thực hiện 54,4% mục tiêu.

Trước đó, Eximbank báo lợi nhuận trước thuế đạt hơn 1.712 tỷ đồng sau 9 tháng đầu năm 2023. Như vậy, lãi quý IV/2023 của ngân hàng là hơn 1.000 tỷ đồng, đây là quý đạt lợi nhuận cao nhất kể từ năm 2011 của Eximbank.

Tính đến ngày 31/12/2023, tổng tài sản Eximbank ở mức 201.399 tỷ đồng, tăng 9% so với đầu năm. Huy động vốn và dư nợ tín dụng đạt lần lượt 158.329 tỷ đồng và 140.524 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng đạt 2,7%.

Sang năm 2024, Eximbank đề ra mục tiêu lợi nhuận trước thuế 5.180 tỷ đồng, tăng 90,5% so với kết quả đạt được năm 2023. Đồng thời đến cuối năm 2024, ngân hàng lên kế hoạch tổng tài sản tăng 11% lên mức 223.500 tỷ đồng, dư nợ tín dụng tăng 14,6% lên 161.000 tỷ đồng, trong khi tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng được kỳ vọng giảm về ngang với năm 2022, ở mức 1,8%.

TỪ KHÓA: EximbankEIBEIB 2024
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ