Dùng 42 tài khoản thao túng giá cổ phiếu HNG, 1 phụ nữ bị phạt 600 triệu đồng

Nhàđầutư
Ngày 10/8, UBCKNN đã ban hành quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với bà Trần Thị Minh Phượng, địa chỉ: 15 Trường Chinh, Pleiku, Gia Lai số tiền 600 triệu đồng.
QUANG HUY
11, Tháng 08, 2017 | 10:43

Nhàđầutư
Ngày 10/8, UBCKNN đã ban hành quyết định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với bà Trần Thị Minh Phượng, địa chỉ: 15 Trường Chinh, Pleiku, Gia Lai số tiền 600 triệu đồng.

Fined

Dùng 42 tài khoản thao túng giá cổ phiếu HNG, 1 cá nhân bị phạt 600 triệu đồng 

Theo UBCKNN, quyết định xử phạt này được đưa ra dựa trên kết quả giám sát, kiểm tra của Ủy ban này và kết quả xác minh của cơ quan công an.

Nguyên nhân là do bà Phượng đã sử dụng 42 tài khoản, trong đó có 3 tài khoản đứng tên mình và 39 tài khoản đứng tên người khác mở tại 16 công ty chứng khoán để giao dịch cổ phiếu HNG của CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai nhằm mục đích tạo cung cầu giả tạo, thao túng cổ phiếu HNG.

Tình tiết tăng nặng đối với bà Phượng là vi phạm hành chính có khối lượng và trị giá lớn quy định tại Điểm l Khoản 1 Điều 10 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều đáng lưu ý là địa chỉ của bà Trần Thị Minh Phượng được công bố trong quyết định xử phạt của UBCKNN cũng chính là trụ sở của CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai.

Tên của bà Phượng cũng trùng hợp với tên của 1 trong 2 thứ ký tại Đại hội đồng cổ đông của CTCP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai diễn ra vào ngày 30/6 vừa qua.

Capture

 

Trước đó UBCKNN từng đưa ra nhiều mức phạt cho hình thức mở nhiều tài khoản thao túng giá cổ phiếu. Mức phạt cao nhất cho hành vi này trước đó là 550 triệu đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ