Đồng Hới - Quảng Bình chi gần 14 tỷ đồng xây dựng 2 cổng chào vào thành phố

Nhàđầutư
Công trình Cổng chào TP. Đồng Hới là 1 trong 2 công trình tiêu biểu chào mừng Đại hội Đảng bộ TP. Đồng Hới lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2020- 2025 sắp tới. Trong đó, gần 14 tỷ đồng sẽ được chi để thực hiện công trình tiêu biểu này.
V. TUÂN
18, Tháng 09, 2020 | 10:54

Nhàđầutư
Công trình Cổng chào TP. Đồng Hới là 1 trong 2 công trình tiêu biểu chào mừng Đại hội Đảng bộ TP. Đồng Hới lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2020- 2025 sắp tới. Trong đó, gần 14 tỷ đồng sẽ được chi để thực hiện công trình tiêu biểu này.

b5c9325bb91850460909

Phối cảnh cổng chào gần 14 tỷ đồng trích từ tiền ngân sách

Thông tin từ UBND TP. Đồng Hới (Quảng Bình) cho biết, với mục đích phát triển không gian công cộng, thực hiện chỉnh trang đô thị và tạo điểm nhấn nơi cửa ngõ đi vào thành phố, góp phần quảng bá hình ảnh Đồng Hới - Trung tâm kinh tế- chính trị, văn hóa xã hội của tỉnh Quảng Bình, thành phố Đồng Hới hiện đang triển khai các hạng mục xây dựng 2 cổng chào loại lớn ở cửa ngõ phía Bắc và phía Nam dẫn vào TP. Đồng Hới.

Trong đó, cổng chào ở phía bắc nằm trên địa phận xã Lộc Ninh, phần tiếp giáp với địa phận huyện Bố Trạch và cổng chào ở phía nam thuộc phường Phú Hải, phần tiếp giáp với huyện Quảng Ninh.

Tổng mức đầu tư cho công trình này là 13,7 tỷ đồng được lấy từ nguồn ngân sách địa phương; công trình do UBND TP. Đồng Hới làm chủ đầu tư.

Công trình được thiết kế bởi Công ty TNHH tư vấn thiết kế Phú Sơn, Công ty TNHH xây dựng tổng hợp Hoàng Gia thi công. Tại hiện trường điểm cổng chào phía Bắc, một phần cổng chào đang tận dụng lòng quốc lộ 1A để thi công khiến chiều lưu thông đi ra Bắc bị bó hẹp lại.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ