Đóng cửa hàng loạt mỏ khoáng sản ở Hà Tĩnh

Nhàđầutư
UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa ban hành hàng loạt quyết định đóng cửa các mỏ khoảng sản trên địa bàn nhằm quản lý, bảo vệ khoáng sản.
V. TUÂN
14, Tháng 10, 2020 | 06:05

Nhàđầutư
UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa ban hành hàng loạt quyết định đóng cửa các mỏ khoảng sản trên địa bàn nhằm quản lý, bảo vệ khoáng sản.

anh-5-1560350688317

Khai thác khoáng sản ở một số mỏ diễn ra gây bức xúc cho nhân dân

UBND tỉnh Hà Tĩnh vừa ban hành liên tiếp 4 Quyết định đóng cửa các mỏ khoảng sản đá xây dựng tại 2 huyện Kỳ Anh và Lộc Hà.

Theo đó, các mỏ bị đóng cửa gồm: Mỏ khoáng sản đá xây dựng khe Cánh Sạt, xã Kỳ Tân, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh; mỏ khoáng sản đá xây dựng núi Voi, xã Kỳ Phong, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh; mỏ khoáng sản đá xây dựng khe Trọt Môn, xã Kỳ Bắc, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh; mỏ khoáng sản đất san lấp tại núi Động Hàn,xã Hồng Lộc, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

1504061418632

Nhiều mỏ khoáng sản bị đóng cửa để quản lý, bảo vệ khoáng sản

Mục đích của việc đóng cửa các mỏ trên nhằm quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và giao đất (thu hồi) cho địa phương quản lý theo quy định của pháp luật, phục hồi môi trường khu vực đã khai thác.

Theo các quyết định hầu hết những mỏ khoảng sản này thuộc các công ty khai thác khoáng sản đã hoàn thành cải tạo, phục hồi môi trương sau khi được cấp phép khai thác.

Các quyết định trên do ông Đặng Ngọc Sơn, Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành trong đó giao rõ trách nhiệm của các công ty, đơn vị, địa phương, các sở ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền hướng dẫn, giám sát thực hiện trình tự theo đúng quy định pháp luật.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ