Điều chỉnh dự án của Hồng Lam Xuân Thành ở Hà Tĩnh

Nhàđầutư
Khu đất rừng phòng hộ ven biển Xuân Thành có diện tích hơn 2,95ha giao cho CTCP Hồng Lam Xuân Thành (Tập đoàn Vabis) thực hiện dự án Khu dịch vụ du lịch cắm trại sinh thái và thể thao ngoài trời từ năm 2017 nay được Hà Tĩnh điều chỉnh phương án quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững rừng phòng hộ.
VĂN TUÂN
04, Tháng 07, 2021 | 11:33

Nhàđầutư
Khu đất rừng phòng hộ ven biển Xuân Thành có diện tích hơn 2,95ha giao cho CTCP Hồng Lam Xuân Thành (Tập đoàn Vabis) thực hiện dự án Khu dịch vụ du lịch cắm trại sinh thái và thể thao ngoài trời từ năm 2017 nay được Hà Tĩnh điều chỉnh phương án quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững rừng phòng hộ.

phong-nghi-container-ha-t

Toàn cảnh khu đất rừng phòng hộ ven biển Xuân Thành

Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh Đặng Ngọc Sơn vừa ký quyết định số 2438/QĐ-UBND ngày 25/6/2021 phê duyệt nội dung điều chỉnh phương án quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững rừng phòng hộ ven biển Khu dịch vụ du lịch cắm trại sinh thái và thể thao ngoài trời Xuân Thành (huyện Nghi Xuân) của Công ty Cổ phần Hồng Lam Xuân Thành.

UBND tỉnh Hà Tĩnh quyết định điều chỉnh quy mô vùng thực hiện phương án từ 2,95ha thành 29.423m2; Điều chỉnh nhiệm vụ bảo vệ tốt dải rừng phòng hộ chạy dọc theo bờ biển với diện tích 2,7ha thành nhiệm vụ bảo vệ, trồng dặn rừng hiện có và trồng lại rừng với diện tích 27.662m2; Điều chỉnh nhiệm vụ trồng thêm 0,25ha cây phi lao vào các khu đất trống, đất đã quy hoạch rừng phòng hộ nhưng chưa trồng rừng thành trồng lại rừng trên diện tích 13.952m2 đất đã được trồng rừng nhưng chưa thành rừng và trộng dặm bổ sung vào các khoảng đất trống trong các lô đất hiện có.

phong-nghi-container-ha-t

Khu đất rừng phòng hộ này được giao cho CTCP Hồng Lam Xuân Thành thực hiện dự án Khu dịch vụ du lịch cắm trại sinh thái và thể thao ngoài trời từ năm 2017.

Ngoài ra, UBND tỉnh Hà Tĩnh cũng điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, rừng tại dự án từ quản lý bảo vệ rừng trồng hiện có, kết hợp kinh doanh du lịch dưới tán rừng và điều chỉnh nội dung du lịch sinh thái nghĩ dưỡng, giải trí tại dự án.

Điều chỉnh từ bố trí các lều trại dưới tán rừng xanh thành lắp đặt không quá 130 container hoán cải thành phòng nghỉ dưới tán rừng, nới mật độ cây thưa phục vụ du lịch sinh thái nghĩ dưỡng giải trí; việc lắp đặt các contairner phục vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí chỉ được thực hiện ở những đất trống, trảng cỏ, đất có cây bụi không có khả thi tự phục hồi, không làm ảnh hưởng đến đến chức năng phòng hộ và cảnh quan tự nhiên của rừng.

Điều chỉnh kinh phí bảo vệ rừng hàng năm 11.000.000 đồng (2,7ha) và kinh phí đầu tư cho trồng mới, chăm sóc, bảo vệ rừng phòng hộ đến khi rừng đạt tiêu chuẩn thành rừng trên 0,25ha là 17.875.000 đồng thành tổng nhu cầu kinh phí cho thực hiện phương án quản lý rừng bền vững, dịch vụ du lịch dưới tán rừng là 37.224.231.500 đồng.

Thời gian thực hiện các nội dung điều chỉnh 10 năm, từ 2021 đến 2030.

phong-nghi-container-ha-t

Nay dự án được điều chỉnh phương án quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững rừng phòng hộ

CTCP Hồng Lam Xuân Thành triển khai thực hiện phương án đã được phê duyệt, các cơ quan ban ngành liên quan dựa vào chức năng, nhiện vụ của từng đơn vị để theo dõi, kiểm tra giám sát, thực hiện các nội dung trên.

Dự án Khu dịch vụ du lịch cắm trại sinh thái và thể thao ngoài trời Xuân Thành (huyện Nghi Xuân) được UBND tỉnh Hà Tĩnh chấp thuận cho CTCP Hồng Lam Xuân Thành theo quyết định số 219/QĐ-SNN ngày 23/3/2017.

UBND tỉnh Hà Tĩnh đã giao 2,95 ha rừng phòng hộ ven biển xã Xuân Thành và đồng ý cho nhà đầu tư lắp đặt 130 lều trại cho khách du lịch thuê; xây dựng 3 nhà bán cà phê, đường dạo nội bộ, cấp nước ngọt, cấp điện, đầu tư các hoạt động thể thao bờ biển và các hoạt động ngoài trời khác trên khu đất này để thực hiện dự án.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ