Đấu giá 641 nghìn cổ phần Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang 

Nhàđầutư
641 nghìn cổ phần của Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang sẽ được đưa ra đấu giá bán vào ngày 4/3 sắp tới.
NGUYỄN TRI
01, Tháng 02, 2024 | 10:46

Nhàđầutư
641 nghìn cổ phần của Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang sẽ được đưa ra đấu giá bán vào ngày 4/3 sắp tới.

khanh-hoa

Một góc TP. Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa). Ảnh: N.T

Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) cho biết, vào ngày 4/3 tới, sẽ tổ chức đấu giá bán cổ phần của Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang do UBND tỉnh Khánh Hòa sở hữu.

Theo đó, Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang đưa ra đấu giá bán 641 nghìn cổ phần, mệnh giá 10 nghìn đồng/cổ phần, với giá khởi điểm 21.179 đồng/cổ phần.

Thời gian đăng ký và nộp tiền đặt cọc từ ngày 30/1 đến 15h30 ngày 26/2 tại các đại lý đấu giá; nộp phiếu tham dự đấu giá chậm nhất 16h ngày 29/2; thời gian đấu giá vào lúc 9h ngày 4/3 tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội; nộp tiền mua cổ phần từ ngày 4/3 đến 16h ngày 9/3; hoàn tiền đặt cọc từ ngày 5-8/3.

Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang có địa chỉ tại số 84 Hùng Vương (phường Lộc Thọ, TP. Nha Trang, Khánh Hòa). Ngành nghề kinh doanh là thu gom, vận chuyển rác thải; quản lý hệ thống điện chiếu sáng công cộng; chăm sóc cây xanh... Vốn điều lệ của doanh nghiệp này là 60 tỷ đồng.

Được biết, năm 2001, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quyết định hợp nhất Công ty Công viên Cây xanh Khánh Hòa và Công ty Dịch vụ Công cộng TP. Nha Trang thành Công ty Môi trường Đô thị Nha Trang. 

Năm 2010, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quyết định chuyển đổi Công ty Môi trường Đô thị Nha Trang thành Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Nha Trang. Tháng 7/2012, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quyết định về việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Môi trường Đô thị Nha Trang.

Theo báo cáo tài chính giữa niên độ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang đạt hơn 99,4 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế hơn 2,2 tỷ đồng. Tổng tài sản hơn 122,5 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ