Công ty con của EVN đề xuất đầu tư nhà máy nhiệt điện

Tổng công ty phát điện 2 (EVNGENCO 2) đã đề nghị Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) xem xét cho đơn vị này nghiên cứu đầu tư một số nhà máy nhiệt điện.
NHẬT HUỲNH
02, Tháng 01, 2020 | 16:17

Tổng công ty phát điện 2 (EVNGENCO 2) đã đề nghị Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) xem xét cho đơn vị này nghiên cứu đầu tư một số nhà máy nhiệt điện.

Tại hội nghị “Tổng kết năm 2019 và triển khai kế hoạch năm 2020” được tổ chức vào hôm nay, ông Trương Hoàng Vũ, Tổng giám đốc EVNGENCO 2 đã đề nghị Tập đoàn Điện lực Việt Nam xem xét cho EVNGENCO 2 nghiên cứu đầu tư nhiều dự án nhiệt điện.

Cụ thể, ông Vũ đề xuất EVN cho đơn vị này nghiên cứu đầu tư dự án nhà máy nhiệt điện Ô Môn 5; dự án nhà máy nhiệt điện Phả Lại mở rộng thay thế cho dây chuyền 1 vì đã vận hành hơn 30 năm và nghiên cứu đầu tư dự án Trung tâm điện lực Tân Phước. Mục đích của kiến nghị này nhằm nâng cao tổng công suất nguồn của EVNGENCO 2.

78620_20160925_090741

Tổng công ty phát điện 2 đề xuất Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) cho xem xét đầu tư nhiều dự án nhiệt điện. Trong ảnh là một dự án nhiệt điện than ở Đồng bằng sông Cửu Long. Ảnh: Trung Chánh.

Liên quan đến đề xuất đầu tư dự án Trung tâm điện lực Tân Phước ở Tiền Giang, ông Đoàn Văn Phương, Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang cho biết, đối với Trung tâm điện lực Tân Phước, địa phương chỉ đồng ý đầu tư bằng khí hóa lỏng (LNG), chứ không chấp nhận đầu tư nhiệt điện than.

”Tỉnh thấy một số nhà máy nhiệt điện than gây ô nhiễm môi trường và tro xỉ cần phải xử lý này kia, thành ra hiện nay tỉnh chỉ chủ trương mời gọi đầu tư LNG để đảm bảo môi trường”, ông Phương thông tin thêm.

Về EVNGENCO 2, trong năm 2019, tổng sản lượng điện được đơn vị này sản xuất là 17.134,211 triệu KWh, đạt 98,03% kế hoạch năm 2019, xấp xỉ sản lượng điện đã được đơn vị này sản xuất trong năm 2018. Trong đó, nhiệt điện than thực hiện được là 14.159,451 triệu KWh, đạt 103,95% kế hoạch năm, tăng 12,61% so với năm 2018 và chiếm đến 82,64% tổng sản lượng điện sản xuất của toàn Tổng công ty.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25180.00 25185.00 25485.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30846.00 31032.00 32001.00
HKD 3185.00 3198.00 3302.00
CHF 27415.00 27525.00 28378.00
JPY 160.64 161.29 168.67
AUD 16085.00 16150.00 16648.00
SGD 18346.00 18420.00 18964.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18198.00 18271.00 18809.00
NZD   14807.00 15308.00
KRW   17.63 19.26
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2290.00 2378.00
NOK   2269.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ