Công an TP.HCM thông tin nghi can nữ cướp chi nhánh ngân hàng Techcombank lấy hơn 2 tỷ

Nhàđầutư
Công an quận Tân Phú phối hợp cùng các đơn vị nghiệp vụ Công an TP.HCM có mặt tại hiện trường để điều tra, xử lý vụ việc, khoảng 15h cùng ngày, tức sau hơn 3h truy xét, cơ quan chức năng đã bắt giữ được người phụ nữ gây ra vụ cướp chi nhánh ngân hàng Techcombank cùng tang vật.
LÝ TUẤN
10, Tháng 10, 2020 | 22:27

Nhàđầutư
Công an quận Tân Phú phối hợp cùng các đơn vị nghiệp vụ Công an TP.HCM có mặt tại hiện trường để điều tra, xử lý vụ việc, khoảng 15h cùng ngày, tức sau hơn 3h truy xét, cơ quan chức năng đã bắt giữ được người phụ nữ gây ra vụ cướp chi nhánh ngân hàng Techcombank cùng tang vật.

fd571a6ce42f0d71543e

Hình ảnh camera an ninh ghi lại thời điểm xảy ra vụ cướp tại chi nhánh ngân hàng Techcombank .Ảnh: Cơ quan chức năng cung cấp

Tối 10/10, Công an TP.HCM cho biết, khoảng 12h cùng ngày, một phụ nữ đi taxi đến trước trụ sở chi nhánh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) trên đường Trương Vĩnh Ký, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú, TP.HCM.

Thời điểm này, đối tượng nữ tên P.T.T đội nón lưỡi trai, mang kính đen, khẩu trang che kín mặt, đeo túi xách bước xuống từ taxi đậu đối diện chi nhánh Techcombank nói trên, yêu cầu taxi dừng chờ rồi tiến vào bên trong ngân hàng, đặt túi xách xuống bàn, hô to có bom, đe dọa phát hỏa yêu cầu nhân viên tại ngân hàng gom tiền bỏ vào túi xách (khoảng 2,1 tỷ đồng) và nhanh chống lên xe taxi chờ sẵn rồi tẩu thoát.  

Ngay khi nhận được tin báo, Công an quận Tân Phú phối hợp cùng các đơn vị nghiệp vụ Công an TP.HCM có mặt tại hiện trường để điều tra, xử lý vụ việc.

Khoảng 15h cùng ngày, tức sau hơn 3h truy xét, cơ quan chức năng đã bắt giữ được người phụ nữ gây ra vụ cướp ngân hàng cùng tang vật.

Hiện, cơ quan chức năng đang tập trung điều tra, làm rõ hành vi phạm tội của đối tượng để xử lý theo đúng quy định.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ