Chi gần 5 tỷ USD nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong năm 2021 tăng rất mạnh về trị giá và đạt xấp xỉ 5 tỷ USD, là mức cao kỷ lục.
SƠN TRANG
18, Tháng 01, 2022 | 14:35

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong năm 2021 tăng rất mạnh về trị giá và đạt xấp xỉ 5 tỷ USD, là mức cao kỷ lục.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu các loại về Việt Nam trong năm 2021 đạt trên 4,93 tỷ USD, tăng 28,4% so với năm 2020.

Như vậy, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong năm qua cao hơn năm 2020 tới hơn 1 tỷ USD (năm 2020 đạt 3,841 tỷ USD) và là mức cao nhất trong lịch sử nhập khẩu nhóm hàng này.

Các thị trường chủ yếu cung cấp thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu cho Việt Nam vẫn là Argentina, Mỹ, Brazil và EU. Trong đó, nhập khẩu nhiều nhất từ Argentina, đạt 1,66 tỷ USD, chiếm 33,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu của cả nước, tăng 7,8% so với năm 2020.

feed-093219_389

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu đạt mức kỷ lục gần 5 tỷ USD trong năm 2021. Ảnh: TL

Tiếp đến thị trường Mỹ, kim ngạch tăng rát mạnh 61,7% so với năm 2020, đạt 817,64 triệu USD, chiếm 16,6% tổng kim ngạch nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu.

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu từ thị trường Brazil trong năm 2021 đạt 659,69 triệu USD, chiếm 13,4%, tăng mạnh 68,4% so với năm 2020; nhập khẩu từ thị trường EU đạt 398,25 triệu USD, chiếm 8%, tăng 39,7%; thị trường Đông Nam Á đạt 362,22 triệu USD, chiếm 7,3%, tăng 20,9%.

Nhìn chung, trong năm 2021, kim ngạch nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu từ các thị trường chủ đạo đều tăng so với năm 2020.

(Theo Nông nghiệp)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ