Bloomberg: Masan muốn huy động 1 tỷ USD để đầu tư mảng thức ăn chăn nuôi

Tập đoàn Masan đang muốn huy động tới 1 tỷ USD cho mảng thức ăn chăn nuôi thuộc Masan MeatLife.
PHƯƠNG LINH
14, Tháng 05, 2021 | 07:16

Tập đoàn Masan đang muốn huy động tới 1 tỷ USD cho mảng thức ăn chăn nuôi thuộc Masan MeatLife.

Một nguồn tin thân cận từ Bloomberg cho biết, Tập đoàn Masan (mã: MSN) đang cân nhắc các phương án để đầu tư cho công ty thức ăn chăn nuôi, trong đó bao gồm bán cổ phần cho đối tác chiến lược.

Đại gia hàng tiêu dùng này đang cùng với các cố vấn đưa ra các khoản đầu tư mới cho mảng thức ăn chăn nuôi thuộc Masan MeatLife (mã: MML). Theo đó, Tập đoàn Masan đang muốn huy động tới 1 tỷ USD.

nguyen-dang-quang-masan-4495-1584085282-1556

Ông Nguyễn Đăng Quang - Chủ tịch Tập đoàn Masan. Ảnh: Masan

Ngoài ra, Masan cũng đang cân nhắc khả năng chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) đối với Masan MeatLife, nguồn tin trên cho biết. Ban lãnh đạo Masan tin rằng Masan MeatLife đang bị thị trường định giá thấp. Các cân nhắc vẫn đang ở giai đoạn đầu và có thể chưa tiến tới bất kỳ thỏa thuận nào.

Theo dữ liệu từ Bloomberg, nếu Masan huy động thành công 1 tỷ USD, đây sẽ là thương vụ lớn nhất của Việt Nam kể từ năm 2017 - thời điểm Vietnam F&B Alliance Investment mua lại 54% cổ phần Sabeco với giá 4,4 tỷ USD.

Tập đoàn Masan do tỷ phú Nguyễn Đăng Quang thành lập vào năm 1996, công ty có trụ sở tại TP. HCM nổi tiếng với nước mắm được bán dưới các thương hiệu như Chin-Su và Nam Ngư, theo trang web của công ty.

Trong đó, Masan MeatLife là một trong những nền tảng kinh doanh thức ăn chăn nuôi-trang trại-thực phẩm tích hợp đầy đủ lớn nhất tại Việt Nam, trang web của công ty cho biết.

Năm 2015, công ty hợp nhất hai doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi, Anco và Proconco, ba năm sau công ty này bắt đầu bán thịt tươi ướp lạnh với thương hiệu MeatDeli.

(Theo Bloomberg)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ