CEO Tập đoàn Novaland chi gần 2.300 tỷ đồng mua vào cổ phiếu với số lượng lớn

Nhàđầutư
Ông Bùi Xuân Huy, Tổng Giám đốc Công ty CP Tập đoàn Novaland (mã NVL) dự kiến chi 2.300 tỷ đồng để mua vào 34,1 triệu cổ phiếu NVL.
HÓA KHOA
06, Tháng 12, 2018 | 09:10

Nhàđầutư
Ông Bùi Xuân Huy, Tổng Giám đốc Công ty CP Tập đoàn Novaland (mã NVL) dự kiến chi 2.300 tỷ đồng để mua vào 34,1 triệu cổ phiếu NVL.

nhadautu - tong giam doc dang ky mua vao co phan NVL

 

Theo đó, thời gian giao dịch dự kiến từ ngày 7/12 đến ngày 31/12/2018 cho mục đích mua thỏa thuận và khớp lệnh hơn 34,1 triệu cổ phần.

Cùng với đó, ông sẽ thực hiện mua 2 triệu cổ phần ESOP.

Trong trường hợp mua thành công toàn bộ số cổ phiếu đã đăng ký, ông Bùi Xuân Huy dự kiến nâng tổng lượng cổ phiếu nắm giữ lên gần 36,2 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 4%.

Được biết, Novaland dự kiến phát hành 22,67 triệu cổ phiếu ESOP, chiếm tỷ lệ 2,498% cổ phiếu đang lưu hành, cho nhân viên công ty và các công ty con với giá phát hành 10.000 đồng/cổ phiếu. Trong đó có 4,5 triệu cổ phiếu ESOP không bị hạn chế chuyển nhượng và 18,17 triệu cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng trong vòng 1 năm.

Tính đến phiên 5/12, giá cổ phiếu Novaland nằm ở mức 67.300 đồng/cổ phiếu. Ngoại trừ 2 triệu cổ phiếu ESOP tương ứng số tiền ông Huy cần bỏ ra là 20 tỷ đồng, thì với 34,1 triệu cổ phần còn lại, tính theo giá hiện nay, ông dự kiến phải chi 2.295 tỷ đồng.

Sắp tới đây, Novaland sẽ tổ chức xin ý kiến ĐHĐCĐ bằng văn bản với nội dung (1) phát hành riêng lẻ cổ phần phổ thông để hoán nợ (2) phát hành cổ phần phổ thông để hoán đổi trái phiếu chuyển đổi quốc tế (3) phát hành riêng lẻ cổ phần phổ thông để hoán đổi cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25180.00 25185.00 25485.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30846.00 31032.00 32001.00
HKD 3185.00 3198.00 3302.00
CHF 27415.00 27525.00 28378.00
JPY 160.64 161.29 168.67
AUD 16085.00 16150.00 16648.00
SGD 18346.00 18420.00 18964.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18198.00 18271.00 18809.00
NZD   14807.00 15308.00
KRW   17.63 19.26
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2290.00 2378.00
NOK   2269.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ