Cận cảnh tuyến Metro Nhổn – Ga Hà Nội 36.000 tỷ đồng tiến độ "siêu rùa"

Nhàđầutư
Dự án đường sắt đô thị Nhổn - Ga Hà Nội được khởi công xây dựng từ tháng 9/2010, sau hai lần thay đổi, mức đầu tư phê duyệt ban đầu từ 783 triệu euro (khoảng 22 nghìn tỷ đồng) hiện đã lên tới 36.000 tỷ đồng, trong khi tiến độ mịt mù.
PHAN CHÍNH
18, Tháng 06, 2017 | 17:38

Nhàđầutư
Dự án đường sắt đô thị Nhổn - Ga Hà Nội được khởi công xây dựng từ tháng 9/2010, sau hai lần thay đổi, mức đầu tư phê duyệt ban đầu từ 783 triệu euro (khoảng 22 nghìn tỷ đồng) hiện đã lên tới 36.000 tỷ đồng, trong khi tiến độ mịt mù.

Công trình bị gọi là “dự án rùa thập kỷ” có chiều dài khoảng 12,5 km chạy dọc quốc lộ 32 từ Nhổn qua các đoạn đường Hồ Tùng Mậu – Cầu Giấy – Kim Mã – Núi Trúc – Cát Linh – Trần Quý Cáp và kết thúc ở ga Hà Nội.

Dự án có tổng mức đầu tư khoảng 1,176 triệu Euro (khoảng 33.000 tỷ đồng) trong đó vốn vay ODA 899,68 triệu Euro (khoảng hơn 25.000 tỷ đồng) từ Chính phủ Pháp, Cơ quan Phát triển Pháp – AFD, Ngân hàng đầu tư Châu Âu (EIB) và Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB). Vốn đối ứng trong nước gần 280 triệu Euro (khoảng 7.800 tỷ đồng) lấy từ ngân sách thành phố Hà Nội.

Đầu năm 2017,  Ban quản lý đường sắt đô thị Hà Nội cùng liên danh nhà thầu của Pháp đã ký hợp đồng gói thầu CP6 - gói thầu quan trọng nhất -  gồm các hạng mục: thiết kế, cung cấp và lắp đặt đầu máy, toa xe, thiết bị depot, hệ thống quản lý tòa nhà tại các ga, tín hiệu, thông tin liên lạc, cấp điện cho dự án metro Nhổn - ga Hà Nội.

Hợp đồng có trị giá gần 7.700 tỷ đồng. Trong đó, gần 3.000 tỷ đồng để tư vấn, thiết kế sản xuất và lắp đặt 10 đoàn tàu. Theo đại diện Ban quản lý đường sắt đô thị Hà Nội, mỗi đoàn tàu sẽ có 4 toa, chứa được khoảng 900 hành khách. Tốc độ tối đa là 80 km/h.

Đại diện nhà thầu cam kết đảm bảo tiến độ hai bên đề ra để tuyến metro khai thác thương mại vào năm 2021. 

Những hình ảnh mới nhất về tuyết Metro Nhổn - Ga Hà Nội do phóng viên Nhadautu.vn ghi lại tại công trình này.

Metro 1

Dự án đường sắt đô thị tuyến Nhổn - Ga Hà Nội nhìn từ trên cao đoạn Minh Khai (quận Bắc Từ Liêm)

metro2

Dự án có tổng mức đầu tư 36.000 tỷ đồng đang thi công phần khối bê tông

metro 3

Đoạn đường sắt Metro chạy qua nút giao cầu vượt Mai Dịch.

metro 5

Dự án đường sắt đô thị Nhổn - Ga Hà Nội được khởi công xây dựng từ tháng 9/2006, sau hai lần thay đổi, mức đầu tư phê duyệt ban đầu từ 783 triệu euro (khoảng 22 nghìn tỷ đồng) hiện đã lên tới 36.000 tỷ đồng.

metro 9

Dự án đoạn Cầu Diễn nối Hồ Tùng Mậu

metro 10

Tuyên metro Nhổn - Ga Hà Nội, đoạn từ Cầu diễn nhìn về hướng Nhổn

metro 11

Dự án có chiều dài 12,5 km, gồm 8,5 km trên cao và 4 km ngầm, đi qua quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Cầu Giấy, Ba Đình, Đống Đa, Hoàn Kiếm.

metro

Dự án dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2010, nhưng phải dời tiến độ lần lượt về cuối các năm 2015, 2016, 2017, 2018 và nay mới được điều chỉnh dự kiến xong vào năm 2021.

metro7

Trong ảnh là nhà ga Lê Đức Thọ đoạn trước cổng Đại học Thương mại và Trường Sân Khấu Điện ảnh

Tuyến đường sắt đô thị số 3 chạy trên đường dành riêng với tổng chiều dài tuyến chính khoảng 12.5 km, bao gồm:

+ Điểm bắt đầu: Ga đầu Nhổn (huyện Từ Liêm) + Điểm cuối: Ga cuối ga đường sắt Hà Nội nằm trên đường Trần Hưng Đạo (phía trước ga Hà Nội) + Đoạn đi trên cao: khoảng 8.5 km + Đoạn đi ngầm: khoảng 4 km + Ga: 12 ga bao gồm 8 ga trên cao (ga S1 đến ga S8) và 4 ga ngầm (ga S9 đến ga S12), trong đó có 2 ga kết nối trung chuyển.

+ Đề-pô: rộng khoảng 15 ha (tại các xã Minh Khai & Tây Tựu, huyện Từ Liêm).

+ Đường sắt đôi 1435mm, ray/ghi tiêu chuẩn Châu Âu UIC 60 hoặc tương đương.

+ Phương tiện vận tải: đầu máy toa xe lựa chọn loại có kích thước "trung bình" - loại B (theo tiêu chuẩn Châu Âu) có chiều rộng khoảng từ 2,75m đến 3,00 m; Cấu thành tối đa của đoàn tàu là 5 toa, chiều dài khoảng 100m tương ứng với công suất khoảng 1.200 hành khách.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ