Cận cảnh thảm mẻ bê tông nhựa đầu tiên mặt cầu Thăng Long

Nhà thầu thi công đã thảm mẻ bê tông nhựa Polime đầu tiên dự án sửa chữa mặt cầu Thăng Long.
TRẦN DUY
21, Tháng 12, 2020 | 11:56

Nhà thầu thi công đã thảm mẻ bê tông nhựa Polime đầu tiên dự án sửa chữa mặt cầu Thăng Long.

11-1608456710-width1280he

Quá trình sửa chữa mặt cầu Thăng Long lần này được áp dụng giải pháp gia cường, tăng cường mặt cầu thép thành mặt cầu liên hợp nhẹ - liên hợp giữa bản mặt thép hiện tại với bê tông siêu tính năng UHPC, có kết hợp sử dụng lớp phủ bê tông nhựa siêu mỏng tạo nhám, liên kết giữa bản mặt thép hiện tại và bê tông siêu tính năng bằng đinh neo tiêu chuẩn dài 5cm và lưới cốt thép. Sau khi hoàn thành đổ bê tông siêu tính năng sẽ được thảm một lớp BTN Polime.

22-1608457407-width1280he

Sau khi hoàn tất việc đổ bê tông nhựa siêu tính năng UHPC, nhà thầu bắt đầu thi công các công đoạn cuối của sửa chữa mặt cầu Thăng Long là thảm bê tông nhựa Polime.

33-1608457470-width1280he

Mỗi ngày, nhà thầu thảm 1/2 liên dài 336m với diện tích 2800m2. Nếu điều kiện thời tiết thuận lợi, thời gian thảm xong toàn bộ mặt cầu là 10 ngày.

66-1608457540-width1280he

Lớp thảm bê tông nhựa Polime sẽ được liên kết với mặt bê tông siêu tính năng UHPC bằng một lớp keo bám dính epoxy.

99-1608457578-width1280he

Nhiệt độ nhựa khi thảm luôn được kiểm tra liên tục để đảm bảo luôn đạt nhiệt độ theo quy định.

88-1608457644-width1280he

Cầu Thăng Long bắc qua sông Hồng do Liên Xô giúp Việt Nam xây dựng từ năm 1974 và hoàn thành vào năm 1985. Sau 40 năm chịu tải, các thanh giàn, nút giàn vẫn đang ở trạng thái làm việc tốt. Tuy nhiên, mặt đường trên cầu xuất hiện nhiều hư hỏng như nứt dọc, nứt ngang, trồi lún bê tông nhựa mặt cầu, các khe co giãn cũng đã bị hư hỏng nặng.

33-1608457470-width1280he

Theo đánh giá, đến thời điểm hiện tại, việc thi công đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng. Đơn vị quản lý dự án cho biết, tiến độ thi công dự kiến đảm bảo hoàn thành theo đúng tiến độ.

(Theo Giao thông)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ