BVB hoàn thành 79% kế hoạch lợi nhuận năm

Nhàđầutư
Sau 6 tháng, lợi nhuận trước thuế BVB đạt gần 355 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ năm ngoái và hoàn thành 79% chỉ tiêu cả năm.
HỮU BẬT
28, Tháng 07, 2022 | 07:00

Nhàđầutư
Sau 6 tháng, lợi nhuận trước thuế BVB đạt gần 355 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ năm ngoái và hoàn thành 79% chỉ tiêu cả năm.

toa-nha-3-1920x1178

BVB báo lãi trước thuế 355 tỷ đồng nửa đầu năm. Ảnh: BVB.

Ngân hàng TMCP Bản Việt (UPCOM: BVB) vừa công bố BCTC hợp nhất quý II/2022.

Theo đó, thu nhập lãi thuần BVB quý II/2022 đạt 442,7 tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ năm ngoái. Hoạt động kinh doanh ngoại hối hơn 10,9 tỷ đồng, tăng gấp gần 30,6 lần; hoạt động dịch vụ hơn 38,3 tỷ đồng, tăng trưởng hơn 116,3%; hoạt động khác đem về 18,8 tỷ đồng, tăng hơn 86%.

Trong khi đó, do diễn biến không thuận lợi của thị trường trái phiếu chính phủ nên thu nhập từ hoạt động kinh doanh này ghi nhận lỗ gần 2,8 tỷ đồng dù quý II/2021 lãi 57,4 tỷ đồng.

Trừ đi các chi phí, kết quả là BVB lãi trước thuế 180,9 tỷ đồng, lãi sau thuế 144,62 tỷ đồng, cùng giảm 2% so với quý II/2021.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, lợi nhuận trước thuế BVB đạt gần 355 tỷ đồng, tăng 5% so với cùng kỳ năm ngoái và hoàn thành 79% chỉ tiêu.

Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản BVB tại ngày 30/6/2022 đạt 82.197 tỷ đồng, tăng 7% so với số đầu kỳ. Trong đó, cho vay khách hàng tăng 9% lên 50.769 tỷ đồng, tăng chủ yếu từ nhờ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân.

Tổng huy động vốn từ tổ chức kinh tế và dân cư đạt hơn 76.000 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ. Tổng số lượng khách hàng mới tăng trưởng hơn 55%, đặc biệt nhờ vào sự đẩy mạnh trên các kênh số.

So với đầu năm, tổng nợ xấu BVB tăng gần 18% lên 1.386,3 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ vay tăng từ 2,53% lên 2,73%.

Tháng 6 vừa qua, Ngân hàng Nhà nước đã chấp thuận cho BVB được tăng vốn điều lệ tăng thêm tối đa hơn 1.618,36 tỷ đồng dưới hình thức phát hành từ nguồn vốn chủ sở hữu (tối đa 550,6 tỷ đồng), phát hành cho cổ đông hiện hữu (tối đa 917,7 tỷ đồng) và phát hành theo chương trình lựa chọn cho người lao động (tối đa 150 tỷ đồng).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ