Bộ Kế hoạch và Đầu tư có tân Thứ trưởng sinh năm 1979

Nhàđầutư
Ông Trần Duy Đông, Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và Lãnh thổ vừa được Thủ tướng bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
MY ANH
05, Tháng 10, 2020 | 12:09

Nhàđầutư
Ông Trần Duy Đông, Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và Lãnh thổ vừa được Thủ tướng bổ nhiệm làm Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

FB_IMG_1601881855919

Bộ trưởng KH&ĐT Nguyễn Chí Dũng trao quyết định cho tân Thứ trưởng Trần Duy Đông: Ảnh: Lê Tiên.

Sáng 5/10, thừa ủy quyền của Thủ tướng, Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) Nguyễn Chí Dũng đã trao quyết định bổ nhiệm thứ trưởng Bộ KH&ĐT cho ông Trần Duy Đông, Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và Lãnh thổ.

Ông Trần Duy Đông, sinh ngày 12/4/1979, quê quán tại huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.

Ông có bằng Thạc sỹ Chính sách công tại Nhật Bản, cử nhân kinh tế đầu tư và cử nhân tiếng Anh. Tân thứ trưởng bắt đầu công việc tại Bộ KH&ĐT năm 2002 với vị trí chuyên viên, Vụ Quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất (nay là Vụ quản lý các Khu kinh tế).

Năm 2014, ông Trần Duy Đông được bổ nhiệm làm Vụ trưởng Vụ quản lý các Khu kinh tế. Từ tháng 11/2018, ông được bổ nhiệm làm Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và Lãnh thổ.

Từ tháng 5/2020, ông Trần Duy Đông còn kiêm nhiệm Phó chủ tịch Hội đồng quản lý Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia.

Tại đại hội Đảng ủy cơ quan Bộ KH&ĐT hồi tháng 9, ông Trần Duy Đông được bầu làm Phó bí thư Đảng ủy Bộ.

Ngày 2/10/2020, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc ký quyết định bổ nhiệm ông Trần Duy Đông giữ chức Thứ trưởng Bộ KH&ĐT.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư hiện có 4 thứ trưởng gồm ông Nguyễn Văn Trung, ông Võ Thành Thống, ông Trần Quốc Phương và ông Trần Duy Đông.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24780.00 24800.00 25120.00
EUR 26373.00 26479.00 27650.00
GBP 30737.00 30923.00 31875.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26960.00 27068.00 27905.00
JPY 160.74 161.39 168.85
AUD 15964.00 16028.00 16516.00
SGD 18134.00 18207.00 18744.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 18062.00 18135.00 18669.00
NZD   14649.00 15140.00
KRW   17.74 19.35
DKK   3541.00 3672.00
SEK   2280.00 2368.00
NOK   2259.00 2348.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ