Bí thư Yên Bái Phạm Thị Thanh Trà làm Thứ trưởng Bộ Nội vụ

Nhàđầutư
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc vừa ký quyết định điều động bổ nhiệm bà Phạm Thị Thanh Trà, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ.
PHƯƠNG LINH
25, Tháng 09, 2020 | 15:35

Nhàđầutư
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc vừa ký quyết định điều động bổ nhiệm bà Phạm Thị Thanh Trà, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ.

Văn phòng Chính phủ cho biết, ngày 24/9, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 1444/QĐ-TTg, điều động bổ nhiệm bà Phạm Thị Thanh Trà, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái giữ chức Thứ trưởng Bộ Nội vụ.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Trước đó, chiều 23/9, Đại hội Đảng bộ tỉnh Yên Bái tiến hành bầu Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX, nhiệm kỳ 2020 - 2025.

bithutinhuyyenbaiphamthithanhtrakhongthamgiabchkhoamoi_bily

Bí thư Yên Bái Phạm Thị Thanh Trà làm Thứ trưởng Bộ Nội vụ

Tuy nhiên, Bí thư Tỉnh ủy Phạm Thị Thanh Trà không tham gia Ban Chấp hành. Trả lời báo chí sau đó, bà Trà cho biết, lý do bà không tham gia Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX vì sắp chuyển công tác mới.

Bí thư Tỉnh uỷ Yên Bái được bầu sau đó là ông Đỗ Đức Duy, Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái.

Bà Phạm Thị Thanh Trà sinh năm 1964, quê quán tỉnh Nghệ An.

Bà Trà đã từng trải qua các cương vị công tác: Phó Chủ tịch UBND huyện Trấn Yên, Bí thư Tỉnh Đoàn, Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái, Bí thư Thành ủy TP Yên Bái, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ