Bộ Chính trị cho ý kiến công tác xây dựng và thi hành điều lệ Đảng

Nhàđầutư
Thông cáo của Văn phòng Trung ương Đảng cho hay ngày làm việc thứ 2, Hội nghị Trung ương 10 thảo luận về báo cáo tổng kết thực hiện chỉ thị số 36 của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
THẮNG QUANG
18, Tháng 05, 2019 | 00:47

Nhàđầutư
Thông cáo của Văn phòng Trung ương Đảng cho hay ngày làm việc thứ 2, Hội nghị Trung ương 10 thảo luận về báo cáo tổng kết thực hiện chỉ thị số 36 của Bộ Chính trị về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

Chiều tối 17/5, Văn phòng Trung ương Đảng đã phát thông cáo ngày làm việc thứ 2, Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.

Theo đó, buổi làm việc sáng cùng ngày, Ban Chấp hành Trung ương Đảng làm việc tại tổ, thảo luận về báo cáo tổng kết thực hiện Chỉ thị số 36-CT/TW của Bộ Chính trị khoá XI về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và dự thảo Chỉ thị của Bộ Chính trị khoá XII về đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.

Buổi chiều, Ban Chấp hành Trung ương Đảng nghỉ.

hoi-nghi-trung-uong-10

Hội nghị Trung ương 10 xem xét nhiều nội dung quan trọng trong ngày làm việc thứ 2.

Bộ Chính trị họp xem xét, cho ý kiến về các báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của Trung ương về đề cương báo cáo chính trị, đề cương báo cáo 10 năm thực hiện Cương lĩnh 2011 và đề cương báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030.

Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025; đề cương báo cáo tổng kết công tác xây dựng Đảng và thi hành Điều lệ Đảng cũng được Bộ Chính trị xem xét, cho ý kiến.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ