Bắt tạm giam Tổng giám đốc CTCP Cao su Sơn La

Nhàđầutư
Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Sơn La đã ra quyết định khởi tố bị can, bắt tạm giam đối với Tổng giám đốc CTCP Cao su Sơn La Trương Minh Tuấn về tội "In, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước".
QUANG TUYỀN
14, Tháng 11, 2023 | 16:04

Nhàđầutư
Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Sơn La đã ra quyết định khởi tố bị can, bắt tạm giam đối với Tổng giám đốc CTCP Cao su Sơn La Trương Minh Tuấn về tội "In, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước".

truong minh tuan

Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Sơn La thi hành lệnh khởi tố vụ án, khởi tố bị can đối với Trương Minh Tuấn (X). Ảnh: Công an cung cấp

Ngày 14/11, Công an tỉnh Sơn La cho biết, Cơ quan CSĐT Công an tỉnh Sơn La đã ra quyết định khởi tố vụ án, khởi tố bị can và bắt tạm giam đối với Trương Minh Tuấn (SN 1964, trú tại huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương), Tổng Giám đốc CTCP Cao su Sơn La về tội "In, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước" theo quy định tại điểm d, khoản 2 Điều 203 Bộ luật Hình sự.

Cơ quan CSĐT ra quyết cũng ra định khởi tố bị can đối với Đỗ Thị Duyên (SN 1987, trú tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên), Phó trưởng phòng tổ chức hành chính lao động tiền lương cùng tội danh trên.

do thi duyen

Bị can Đỗ Thị Duyên tại cơ quan công an. Ảnh: Công an cung cấp

Cơ quan CSĐT xác định, trong giai đoạn năm 2021-2022, bị can Trương Minh Tuấn đã nhiều lần chỉ đạo bị can Đỗ Thị Duyên mua hóa đơn, ghi khống nội dung. Hành vi nêu trên đã đủ yếu tố cấu thành tội phạm hình sự.

Các quyết định khởi tố và lệnh bắt, khám xét được VKSND tỉnh Sơn La phê chuẩn; quá trình bắt giữ, khám xét đảm bảo đúng pháp luật. Hiện, Cơ quan CSĐT đang tiếp tục điều tra làm rõ vụ án.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ