Bắt nữ đại gia khoáng sản Trương Thị Kim Soan

Nhàđầutư
Đại gia Trương Thị Kim Soan đã lừa của ông John Koon (quốc tịch Úc) và các công ty do ông này làm đại diện, được ủy quyền với tổng số tiền hơn 11,2 triệu USD (tương đương hơn 234 tỷ đồng).
THẮNG QUANG
30, Tháng 08, 2021 | 11:33

Nhàđầutư
Đại gia Trương Thị Kim Soan đã lừa của ông John Koon (quốc tịch Úc) và các công ty do ông này làm đại diện, được ủy quyền với tổng số tiền hơn 11,2 triệu USD (tương đương hơn 234 tỷ đồng).

truong-thi-kim-soan

Bị can Trương Thị Kim Soan. Ảnh: Bộ Công an.

Sáng 30/8, Cơ quan CSĐT Bộ Công an (C01) đang tiến hành điều tra vụ án "Lừa đảo chiếm đoạt tài sản" xảy ra tại Công ty CP Đường Lâm, tỉnh Bình Thuận và các công ty khác có liên quan theo quyết định khởi tố vụ án hình sự số 19/QĐ-VPCQCSĐT ngày 1/3/2021.

Quá trình điều tra, Cơ quan CSĐT Bộ Công an đã ban hành quyết định khởi tố bị can, lệnh bắt bị can để tạm giam, lệnh khám xét chỗ ở, nơi làm việc đối với Trương Thị Kim Soan (SN 1974, trú tại 172 Nguyễn Đình Chính, phường 11, quận Phú Nhuận, TP.HCM); nghề nghiệp môi giới đầu tư khai thác khoáng sản, nguyên Giám đốc, đại diện theo pháp luật Công ty TNHH Vàng Titan Việt Nam, Công ty TNHH Khoáng sản Thiên Ân, Công ty TNHH Đầu tư khoáng sản Thiên Bình và một số công ty khác về tội "Lừa đảo chiếm đoạt tài sản", quy định tại Điều 174 Bộ luật Hình sự năm 2015.

Theo điều tra, bị can Trương Thị Kim Soan đã lừa của ông John Koon (quốc tịch Úc) và các công ty do ông John Koon làm đại diện, được ủy quyền với tổng số tiền hơn 11,2 triệu USD (tương đương hơn 234 tỷ đồng).

Sau khi Viện KSND tối cao (Vụ 3) phê chuẩn các quyết định tố tụng nêu trên, Cơ quan CSĐT Bộ Công an đã thi hành các quyết định tố tụng theo đúng quy định của pháp luật. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ