Apple đạt kỷ lục mới về giá trị công ty

Với sự khởi sắc trên sàn chứng khoán, Apple hiện có giá trị vốn hóa khoảng 1,07 nghìn tỷ USD, tăng thêm hơn 70 tỷ USD so với hồi đầu tháng 9.
HÀ THANH
15, Tháng 10, 2019 | 06:11

Với sự khởi sắc trên sàn chứng khoán, Apple hiện có giá trị vốn hóa khoảng 1,07 nghìn tỷ USD, tăng thêm hơn 70 tỷ USD so với hồi đầu tháng 9.

aple

Ảnh minh họa

Theo ghi nhận trên sàn chứng khoán, giá trị cổ phiếu Apple đã đạt 232,95 USD, sau đó tăng đến đỉnh điểm là 237,64 USD một cổ phiếu trước khi kết thúc phiên giao dịch ở mức 236,21 USD. Với sự biến động này, Apple hiện có giá trị vốn hóa khoảng 1,07 nghìn tỷ USD, tăng thêm hơn 70 tỷ USD so với hồi đầu tháng 9.

Điều này đến từ sự lạc quan của các nhà đầu tư sau cuộc đàm phán Mỹ - Trung có dấu hiệu tích cực. Theo Apple Insider, thỏa thuận sơ bộ từ cuộc đàm phán là dấu hiệu tốt cho Apple. Nhiều khả năng hãng này sẽ được giảm bớt thuế nhập khẩu đối với một số sản phẩm được sản xuất từ Trung Quốc.

Trước đó hồi tháng 9 năm nay, việc ra mắt bộ ba iPhone 11 đã đem lại cho Nhà Táo những phản ứng tích cực trên thị trường. Chỉ một ngày sau đó, mức vốn hóa thị trường của Apple đã "nhảy" lên 1,01 nghìn tỷ USD.

Lần đầu tiên Apple đạt mức vốn hóa thị trường một nghìn tỷ USD là vào tháng 8 năm ngoái. Táo Khuyết thậm chí đã phải mua lại hàng triệu cổ phiếu của chính mình nhằm giữ giá cổ phiếu ở mức an toàn để thực hiện mục tiêu vốn hóa thị trường 1 nghìn tỷ đô la.

Đến thời điểm hiện tại, trên thế giới mới chỉ có 4 công ty cán mốc giá trị nghìn tỷ USD, đó là Apple, Amazon, Microsoft và PetroChina. Theo trang Gene Munster, Apple vẫn sẽ còn phát triển khỏe mạnh trong 2 năm tới, khi giá cổ phiếu của hãng sẽ tiếp tục tăng 70%, giúp cho giá trị vốn hóa đạt ngưỡng 1.5 nghìn tỷ USD.

(Theo Kinh tế và Đô thị)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24900.00 24980.00 25300.00
EUR 26270.00 26376.00 27549.00
GBP 30688.00 30873.00 31825.00
HKD 3146.00 3159.00 3261.00
CHF 27021.00 27130.00 27964.00
JPY 159.49 160.13 167.45
AUD 15993.00 16057.00 16546.00
SGD 18139.00 18212.00 18746.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 17952.00 18024.00 18549.00
NZD   14681.00 15172.00
KRW   17.42 18.97
DKK   3528.00 3656.00
SEK   2270.00 2357.00
NOK   2259.00 2348.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ