Xuất nhập khẩu Việt - Trung tấp nập trở lại

Trung tâm Quản lý cửa khẩu, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, Lạng Sơn vừa có báo cáo tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh này.
PHAN HẬU
11, Tháng 01, 2023 | 13:30

Trung tâm Quản lý cửa khẩu, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng, Lạng Sơn vừa có báo cáo tình hình xuất nhập khẩu hàng hoá qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh này.

xnk

Xuất nhập khẩu Việt - Trung tấp nập trở lại

Trước đó, từ ngày 8.1, Trung Quốc mở cửa biên giới, khôi phục toàn diện hoạt động xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu giữa 2 bên. UBND tỉnh Lạng Sơn đã có hàng loạt thay đổi về quy trình kiểm soát xuất nhập cảnh, xuất nhập khẩu; công tác phòng, chống dịch Covid-19 qua các cửa khẩu trên địa bàn tỉnh.

Theo báo cáo, tổng số phương tiện xuất khẩu, nhập khẩu thông quan trong ngày 9.1 là 994 xe, trong đó tổng số phương tiện có hàng xuất khẩu: 381 xe (299 xe hoa quả, 82 xe mặt hàng khác); tổng số phương tiện nhập khẩu: 613 xe (597 xe hàng, 16 xe mới).

Tổng số phương tiện chở hàng hóa xuất khẩu còn tồn trên địa bàn tỉnh tính đến 20 giờ ngày 9.1 là 642 xe trong đó: 479 xe hoa quả, 163 xe hàng khác; tăng 19 xe so với ngày 8.1.

Cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị có 487 phương tiện xuất, nhập khẩu thông quan trong ngày 9.1. Trong đó, có 101 xe có hàng xuất khẩu (79 xe hoa quả, 29 xe mặt hàng khác); 386 xe nhập khẩu (370 xe hàng, 16 xe mới). Số phương tiện vận chuyển hàng hóa mới từ nội địa lên (từ 20 giờ ngày 8.1 đến 20 giờ ngày 9.1) là 121 xe (hoa quả, hàng hoá khác). Tổng số phương tiện tồn đến 20 giờ ngày 9.1 là 54 xe (50 xe hàng hoa quả, 4 xe mặt hàng khác: linh kiện điện tử, ván vóc, cá, vải,…)

(Theo thanhnien.vn)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ