Vinpearl Land đổi tên thành VinWonders

CTCP Vinpearl vừa công bố đổi tên thương hiệu Vinpearl Land thành VinWonders.
THANH HƯƠNG
20, Tháng 02, 2020 | 09:21

CTCP Vinpearl vừa công bố đổi tên thương hiệu Vinpearl Land thành VinWonders.

Công ty Cổ phần Vinpearl vừa công bố chiến lược đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và phát triển các điểm đến hàng đầu thế giới.

Theo đó, thương hiệu Vinpearl Land được đổi tên thành VinWonders và sẽ được xây dựng theo mô hình chuỗi công viên chủ đề (Theme Park), diện tích tối thiểu từ 50 ha trở lên/khu, tập trung tại các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, Nha Trang, Phú Quốc, Hạ Long...

VP2-7313-1582097378

VinWonders sẽ được xây dựng theo mô hình chuỗi công viên chủ đề (Theme Park).

Ở mảng khách sạn - nghỉ dưỡng, doanh nghiệp dự kiến thay đổi chiến lược thông qua việc mời các công ty quản lý khách sạn trên thế giới tham gia quản lý một số điểm đến trong chuỗi, nhằm đa dạng hóa lựa chọn cho du khách trong nước và quốc tế. 

Cụ thể, du khách có thể tùy chọn giữa phong cách bản địa với thương hiệu Vinpearl, hoặc trải nghiệm tiêu chuẩn dịch vụ toàn cầu của các thương hiệu khách sạn quốc tế.

Vinpearl hiện là một trong những thương hiệu khách sạn và vui chơi giải trí 5 sao đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam, được phát triển và quản lý 100% từ nguồn lực trong nước. Sau 16 năm phát triển, Vinpearl đã có 45 cơ sở tại 17 tỉnh thành, bao gồm 35 khách sạn với công suất hơn 17.200 phòng khách sạn và biệt thự; 5 khu vui chơi giải trí, 2 công viên bảo tồn và chăm sóc động vật hoang dã, 4 sân golf...

Vinpearl kỳ vọng hoạt động hợp tác kinh doanh một phần hệ thống với các đối tác quốc tế sẽ nhanh chóng đưa thương hiệu gia nhập mạng lưới khách sạn danh tiếng trên thế giới, góp phần nâng tầm đẳng cấp cho du lịch Việt.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24560.00 24580.00 24900.00
EUR 26330.00 26436.00 27602.00
GBP 30806.00 30992.00 31943.00
HKD 3100.00 3112.00 3214.00
CHF 27305.00 27415.00 28276.00
JPY 159.75 160.39 167.85
AUD 15863.00 15927.00 16413.00
SGD 18093.00 18166.00 18706.00
THB 668.00 671.00 699.00
CAD 17891.00 17963.00 18494.00
NZD   14721.00 15211.00
KRW   17.71 19.34
DKK   3539.00 3670.00
SEK   2326.00 2418.00
NOK   2279.00 2371.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ