Vingroup báo doanh thu kỷ lục hơn 160.000 tỷ đồng trong năm 2023

Nhàđầutư
Trong năm 2023, tổng doanh thu của Tập đoàn Vingroup đạt 161.634 tỷ đồng, tăng 59% so với năm trước. Đây cũng là mức doanh thu kỷ lục của doanh nghiệp này.
KHẢ MỘC
31, Tháng 01, 2024 | 16:58

Nhàđầutư
Trong năm 2023, tổng doanh thu của Tập đoàn Vingroup đạt 161.634 tỷ đồng, tăng 59% so với năm trước. Đây cũng là mức doanh thu kỷ lục của doanh nghiệp này.

VinHomes image

Hình ảnh dự án VinHomes Ocean Park. Ảnh: VinHomes.

Tập đoàn Vingroup (HoSE: VIC) vừa công bố BCTC quý IV/2023 với doanh thu thuần đạt 27.427 tỷ đồng, giảm 33% so với cùng kỳ năm ngoái.

Lũy kế cả năm 2023, tổng doanh thu của VIC đạt 161.634 tỷ đồng, tăng 59% so với năm trước chủ yếu nhờ tốc độ bàn giao các căn bất động sản thấp tầng tại dự án Vinhomes Ocean Park 2 và Vinhomes Ocean Park 3, cũng như sự tăng trưởng mạnh của doanh thu bán xe điện so với năm trước. Đây cũng là mức doanh thu kỷ lục của doanh nghiệp này. 

Sau khi trừ đi các khoản chi phí, lãi trước thuế hợp nhất của Vingroup đạt 13.680 tỷ đồng, tăng 7%, tương đương tăng 925 tỷ đồng so với cùng kỳ năm 2022. Còn lợi nhuận sau thuế đạt 2.051 tỷ đồng, tăng nhẹ so với năm trước và hoàn thành mục tiêu lợi nhuận đặt ra tại ĐHĐCĐ thường niên 2023.

Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản Vingroup tại ngày 31/12/2023 đạt 669.617 tỷ đồng, tăng hơn 92.000 tỷ đồng so với số đầu năm. Trong đó, chiếm chủ yếu cơ cấu tài sản là các khoản phải thu ngắn hạn 165.398 tỷ đồng, tài sản cố định 159.594 tỷ đồng.

Về cơ cấu nguồn vốn, đến cuối năm ngoái, nợ phải trả của VIC ở mức 521.595 tỷ đồng, tăng 18% so với cuối năm 2022. Vốn chủ sở hữu 148.021 tỷ đồng, tăng 9,1%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ