Vingroup báo lãi 6 tháng gấp đôi cùng kỳ

Nhàđầutư
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2023, lãi trước thuế hợp nhất của Vingroup đạt 7.936 tỷ đồng, gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm 2022.
NHẬT HUỲNH
31, Tháng 07, 2023 | 09:38

Nhàđầutư
Lũy kế 6 tháng đầu năm 2023, lãi trước thuế hợp nhất của Vingroup đạt 7.936 tỷ đồng, gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm 2022.

Landmark81banner

Lãi trước thuế hợp nhất của Vingroup 6 tháng đầu năm 2023 đạt 7.936 tỷ đồng. Ảnh: Vingroup.

Tập đoàn Vingroup (HoSE: VIC) vừa công bố BCTC quý II/2023 với nhiều điểm đáng chú ý.

Theo đó, doanh thu thuần công ty đạt 47.143 tỷ đồng, tăng 252,2% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu tăng mạnh nhờ mảng chuyển nhượng bất động sản 30.363 tỷ đồng, tăng gấp 13 lần. Ngoài bất động sản, các lĩnh vực khác gồm kinh doanh bất động sản đầu tư, dịch vụ khách sạn, du lịch, vui chơi giải trí và sản xuất đều ghi nhận tăng trưởng.

Lũy kế 6 tháng đầu năm 2023, lãi trước thuế hợp nhất của Vingroup đạt 7.936 tỷ đồng, gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm 2022 và là mức cao nhất từ khi tập đoàn này niêm yết trên sàn chứng khoán.

Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản Vingroup tại ngày 30/6/2023 đạt gần 608.000 tỷ đồng, tăng nhẹ so với số đầu năm. Trong đó, chiếm chủ yếu cơ cấu tài sản là các khoản phải thu ngắn hạn 150.591 tỷ đồng, tài sản cố định 140.537 tỷ đồng, tài sản dở dang dài hạn 114.621 tỷ đồng.

Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả 470.275 tỷ đồng, tăng 6,45%. Vốn chủ sở hữu 137.705 tỷ đồng, tăng nhẹ 1,5%. Vingroup cho biết tập đoàn trong 3 tháng gần nhất, tập đoàn đã huy động và giải ngân hơn 22.400 tỷ đồng, bao gồm các khoản vay hợp vốn tổng cộng 430 triệu USD từ thị trường vốn quốc tế và thanh toán 20.000 tỷ đồng các khoản nợ đến hạn trong kỳ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ