Từng là tâm điểm của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997, Bath Thái đang trở thành đồng tiền an toàn nhất

Bath Thái - đồng tiền từng là tâm điểm của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 lại đang nổi lên là khoản cá cược an toàn nhất khu vực.
THU PHƯƠNG
08, Tháng 08, 2019 | 18:14

Bath Thái - đồng tiền từng là tâm điểm của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 lại đang nổi lên là khoản cá cược an toàn nhất khu vực.

-1x-1

 

Đồng Baht của Thái hầu như không thay đổi giá trị trong sự hỗn loạn của cuộc chiến thương mại diễn ra trong tháng này, trong khi các đồng tiền khác như đồng rupee của Ấn Độ và đồng won của Hàn Quốc đã suy yếu gần 3%.

Các chiến lược gia cho rằng đồng Baht dường như sẽ không sớm mất ngôi vị an toàn mới của mình, nhờ vào việc Thái Lan đang tăng thặng dư tài khoản vãng lai và dự trữ ngoại tệ kỷ lục.

Jitipol Puksamatanan, chiến lược gia trưởng có trụ sở tại Bangkok tại Krung Thai Bank Pcl cho biết, giá trị của Bath rất cao. Nhà dự báo chính xác cao thứ ba về đồng tiền của Thái Lan trong quý trước đã tiên đoán tỷ giá Baht sẽ tăng lên mức 30,25 đổi 1 USD vào cuối năm nay.

558x-1

Dự trữ ngoại hối của Thái Lan (đường màu đen), biến động đồng Bath (đường màu đỏ). Biểu đồ: Bloomberg

"Không giống như Đài Loan và Hàn Quốc, những người điều hành thặng dư tài khoản vãng lai, Thái Lan không nằm trong nhóm trực tiếp về mặt tác động của chuỗi cung ứng trong các cuộc chiến thương mại toàn cầu", Sim Moh Siong, chiến lược gia tiền tệ tại Bank of Singapore Ltd, nói.

Khoon Goh, người đứng đầu nghiên cứu châu Á tại Australia & New Zealand Bank Group Ltd. tại Singapore cho biết, Baht đã trở thành nơi ẩn náu cho các nhà đầu tư trong khu vực trong thời gian lo ngại rủi ro. Sự vượt trội gần đây của đồng tiền này là một minh chứng cho điều đó.

(Theo Bloomberg)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ