Đại gia năng lượng Thái Lan chi hơn 1.000 tỷ đồng mua 2 dự án điện mặt trời của Thành Thành Công

Gulf Energy Development, nhà sản xuất năng lượng lớn thứ ba Thái Lan, đã tăng tỷ lệ sở hữu Công ty Cổ phần Đầu tư năng lượng xanh TTC - thuộc Tập đoàn Thành Thành Công (TTC Group) từ 49% lên 90%. Việc mua cổ phần dự kiến ​​sẽ hoàn thành vào quý IV/2019.
THU PHƯƠNG
02, Tháng 08, 2019 | 17:19

Gulf Energy Development, nhà sản xuất năng lượng lớn thứ ba Thái Lan, đã tăng tỷ lệ sở hữu Công ty Cổ phần Đầu tư năng lượng xanh TTC - thuộc Tập đoàn Thành Thành Công (TTC Group) từ 49% lên 90%. Việc mua cổ phần dự kiến ​​sẽ hoàn thành vào quý IV/2019.

01 (1)

 

Đầu tư năng lượng xanh TTC là nhà điều hành dự án năng lượng mặt trời TTCIZ-01 ở Tây Ninh. Nhà máy có công suất phát điện lắp đặt khoảng 68,8 MW và đã bắt đầu vận hành thương mại vào tháng 3 năm nay. Trước đó, đầu tháng 4 năm ngoái, tập đoàn của Thái Lan đã chi khoảng 366 tỷ đồng để nắm giữ 49% của dự án này.

Hệ số dự phòng lên tới 100% công suất phát điện được lắp đặt, cho phép dự án hoạt động hết công suất và phân phối tất cả điện được sản xuất vào lưới điện, theo công ty Thái Lan.

Ngoài TTCIZ-01, Gulf Energy còn sở hữu 90% TTCIZ-02, một dự án có công suất 50 MW bắt đầu hoạt động thương mại vào tháng 4/2019.

Công ty cũng gián tiếp có 95% cổ phần tại Công ty Cổ phần Điện gió Mê Kông, công ty dự án trang trại năng lượng mặt trời và dự án trang trại gió ngoài khơi tại Bến Tre. Nhà đầu tư này đã chi gần 309 tỷ đồng để sở hữu 49% dự án từ tháng 8 năm ngoái và chi thêm 160 tỷ đồng mua thêm 46% vào tháng 4 vừa qua.

Gulf Energy cho biết họ đã sử dụng gần 1,7 tỷ baht (55,4 triệu USD) từ số tiền thu được từ IPO 2017 để đầu tư vào các dự án điện ở Việt Nam và Ô-man, tính đến tháng 6/2019. Công ty đã đã huy động được 733 triệu USD trong năm 2017, đánh dấu thương vụ IPO lớn nhất Thái Lan trong một thập kỷ.

(Theo DealStreetAsia)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ