Tiền Giang mời gọi đầu tư dự án KDC Mỹ Đức Tây hơn 100 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND tỉnh Tiền Giang vừa qua đã phê duyệt danh mục mời gọi đầu tư dự án có quy mô 6ha với tổng chi phí thực hiện dự kiến 110 tỷ đồng trên địa bàn của tỉnh.
KHÁNH AN
18, Tháng 09, 2019 | 14:16

Nhàđầutư
UBND tỉnh Tiền Giang vừa qua đã phê duyệt danh mục mời gọi đầu tư dự án có quy mô 6ha với tổng chi phí thực hiện dự kiến 110 tỷ đồng trên địa bàn của tỉnh.

Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của UBND tỉnh Tiền Giang cho biết, tỉnh này đã có quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng vốn đầu tư và hình thức mời gọi đầu tư dự án Khu dân cư kết hợp thương mại dịch vụ Mỹ Đức Tây thuộc danh mục dự án mời gọi đầu tư trên địa bàn của tỉnh.

tien-giang-1539773471

Tiền Giang mời gọi đầu tư dự án KDC Mỹ Đức Tây hơn 100 tỷ đồng

Đây là dự án có quy mô 6ha thuộc địa bàn xã Mỹ Đức Tây, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang với tổng mức đầu tư dự kiến là 110 tỷ đồng (không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng).

Trong đó, chiếm hơn 63% diện tích đất quy hoạch của dự án là đất trồng cây lâu năm, còn lại là đất nông thôn, đất giao thông và mặt nước. Nhà đầu tư dự án này sẽ được chọn qua hình thức đấu thầu.

Dự án được xây dựng nhằm góp phần hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng,  phát triển khu dân cư. Đồng thời giải quyết nhu cầu nhà ở và buôn bán cho nhân dân trong xã, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tiền Giang sẽ là đơn vị tổ chức công bố danh mục dự án, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức mời gọi đầu tư theo đúng quy định.

Bên cạnh đó, UBND huyện Cái Bè là cơ quan đầu mối tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án. UBND huyện Cái Bè có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu theo đúng quy định, đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ