Thủ tướng 'chốt' nghỉ Tết Nguyên đán Tân Sửu 7 ngày

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nghỉ liên tục 7 ngày, từ ngày 10/2/2021 đến hết ngày 16/2/2021 dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm Canh Tý đến ngày mùng 5 tháng Giêng năm Tân Sửu).
CHÍ HIẾU
27, Tháng 11, 2020 | 15:24

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nghỉ liên tục 7 ngày, từ ngày 10/2/2021 đến hết ngày 16/2/2021 dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm Canh Tý đến ngày mùng 5 tháng Giêng năm Tân Sửu).

Thủ tướng Chính phủ vừa đồng ý với lịch nghỉ Tết Nguyên đán 7 ngày, do Bộ LĐ-TB-XH đề xuất.

Theo đó, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nghỉ liên tục 7 ngày, từ ngày 10/2/2021 đến hết ngày 16/2/2021 dương lịch (tức ngày 29 tháng Chạp năm Canh Tý đến ngày mùng 5 tháng Giêng năm Tân Sửu).

Trong đó, mùng 4 và mùng 5 tết Âm lịch (tức ngày 15 đến 16/2/2021 dương lịch) là ngày nghỉ bù cho thứ bảy và chủ nhật.

9_yhir

Cán bộ, công chức, người lao động được nghỉ tết 7 ngày. Ảnh: CHÍ HIẾU

Thủ tướng cũng đã đồng ý phương án nghỉ lễ Quốc khánh năm 2021 sẽ bổ sung 1 ngày nghỉ liền kề sau ngày 2/9. Như vậy, với phương án này, dịp nghỉ lễ Quốc khánh, công chức, viên chức được nghỉ 4 ngày từ thứ năm 2.9 đến chủ nhật 5/9. Trong đó, 2 ngày nghỉ lễ dịp Quốc khánh và 2 ngày nghỉ hằng tuần.

Việc nghỉ này thuận tiện cho các hoạt động kỷ niệm, chào mừng ngày Quốc khánh, chuẩn bị vào năm học mới, đi du lịch… và một số hoạt động khác của người dân.

Với những cơ quan, đơn vị không có lịch nghỉ hàng tuần vào thứ bảy và chủ nhật sẽ căn cứ kế hoạch, chương trình làm việc để sắp xếp các bộ phận làm việc, đảm bảo giải quyết công việc hiệu quả, liên tục.

Thủ tướng cũng ủy quyền Bộ trưởng Bộ LĐ-TB-XH thông báo việc thực hiện lịch nghỉ lễ, tết.

(Theo Thanh Niên)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ