Đề xuất hai phương án nghỉ Tết Nguyên đán 2021

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vừa có tờ trình gửi Thủ tướng về quy định ngày nghỉ Tết Nguyên đán năm 2021 đối với cán bộ, công chức và người lao động.
HƯƠNG THANH
15, Tháng 09, 2020 | 18:34

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội vừa có tờ trình gửi Thủ tướng về quy định ngày nghỉ Tết Nguyên đán năm 2021 đối với cán bộ, công chức và người lao động.

anh2daotet

Cả hai phương án nghỉ tết Nguyên đán 2021 đều có số ngày nghỉ là 7 ngày. Ảnh HM

Theo phương án 1, công chức, viên chức và người lao động sẽ nghỉ Tết Nguyên đán trong các ngày 10/2-14/2 (từ 29 tháng Chạp đến mùng 3 Tết). Do ngày mùng 2 và mùng 3 Tết rơi vào cuối tuần, người lao động sẽ được nghỉ bù thêm ngày mùng 4 và mùng 5 Tết. Như vậy, kỳ nghỉ Tết của người dân kéo dài từ 29 tháng Chạp đến mùng 5 Tết.

Theo phương án 2, người lao động sẽ nghỉ từ 11/2-15/2 (từ 30 tháng Chạp đến mùng 4 Tết). Do ngày mùng 2 và mùng 3 Tết rơi vào cuối tuần, người lao động được nghỉ bù thêm mùng 5 và mùng 6 Tết. Như vậy, kỳ nghỉ Tết của người dân kéo dài từ 30 tháng Chạp đến mùng 6 Tết.

Cả hai phương án nghỉ tết đều có số ngày nghỉ là 7 ngày, chỉ khác nhau về số lượng ngày nghỉ trước hoặc sau Tết.

Với các phương án này, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất Thủ tướng Chính phủ chọn phương án 1, vì vừa đảm bảo đúng quy định của pháp luật, vừa hài hòa, phù hợp giúp người dân chủ động được thời gian đi lại, giảm thiểu áp lực cho ngành giao thông vận tải trong thời điểm cận Tết.

Đối với Tết Dương lịch, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất nghỉ ba ngày từ ngày 1/1/2021 đến ngày 3/1/2021, trong đó có 2 ngày nghỉ cuối tuần.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ