Thu nhập của Tổng thống Putin giảm hơn 1/2 trong năm 2018

Điện Kremlin ngày 12/4 công bố bản khai thuế thu nhập cá nhân của Tổng thống Nga Vladimir Putin năm 2018 cho thấy so với năm trước, thu nhập của ông bị giảm hơn 1/2.
XUÂN CHI
15, Tháng 04, 2019 | 08:27

Điện Kremlin ngày 12/4 công bố bản khai thuế thu nhập cá nhân của Tổng thống Nga Vladimir Putin năm 2018 cho thấy so với năm trước, thu nhập của ông bị giảm hơn 1/2.

putinthunhap

Tổng thống Nga Vladimir Putin. Ảnh: TASS

Theo hãng thông tấn TASS, năm 2018, ông Putin nhận được 8,7 triệu ruble (tương đương 135.300 USD) tiền lương, giảm 10 triệu ruble so với năm 2017. Mức lương trung bình hàng tháng năm ngoái của ông khoảng 720.000 ruble.

Theo bản khai thuế, bất động sản của Tổng thống Nga không thay đổi sau một năm. Ông sở hữu căn hộ rộng 77 mét vuông và một nhà xe rộng 18 mét vuông. Ngoài ra, nhà lãnh đạo cũng sử dụng một căn hộ rộng 153,7 mét vuông với bãi đậu xe rộng 18 mét vuông. Tất cả bất động sản của ông đều nằm tại Nga. 

Trong số những tài sản chính thức của ông Putin còn có chiếc xe hơi cổ Volga GAZ, một xe thể thao đa dụng Niva và một xe kéo lều cắm trại Skif.  

Thu nhập năm 2018 của ông giảm 10 triệu ruble bởi số tiền bán một mảnh đất rộng 1.500 mét vuông đã được tính trong bản khai thuế năm 2017.

Trong khi đó, thu nhập của Thủ tướng Dmitry Medvedev trong năm 2018 đã tăng so với năm trước, từ 8,6 triệu ruble lên 9,9 triệu ruble.

Các quan chức cấp cao trong Chính phủ Nga phải kê khai thuế và tài sản cá nhân trước hạn chót ngày 1/4 hàng năm. Thông tin này sẽ được công khai trên các trang web của chính phủ sau khi hoàn tất việc kiểm kê, thời gian công bố thường là nửa tháng sau hạn chót nộp tờ khai thuế.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ