Thành viên HĐQT Hoà Phát muốn mua 2 triệu cổ phiếu HPG

Nhàđầutư
Ông Tạ Tuấn Quang-Thành viên HĐQT Tập đoàn Hòa Phát đăng ký mua 2 triệu cổ phiếu HPG nhằm mục đích tăng tỷ lệ sở hữu.
NHẬT HUỲNH
02, Tháng 04, 2020 | 11:39

Nhàđầutư
Ông Tạ Tuấn Quang-Thành viên HĐQT Tập đoàn Hòa Phát đăng ký mua 2 triệu cổ phiếu HPG nhằm mục đích tăng tỷ lệ sở hữu.

q-15857530502191787116873

Diễn biến giá cổ phiếu HPG trong 3 tháng gần đây. Nguồn Cafef.

Theo thông tin từ Sở GDCK TP.HCM, ông Tạ Tuấn Quang vừa đăng ký mua vào 2 triệu cổ phiếu HPG nhằm mục đích tăng tỷ lệ sở hữu. Giao dịch sẽ được thực hiện theo hình thức khớp lệnh và thỏa thuận từ ngày 7/4-6-5/2020.

Trên thị trường, cổ phiếu HPG hiện đang ở mức giá 17.250 đồng/cổ phiếu, tạm tính theo mức giá này, ông Tạ Tuấn Quang sẽ chi ra khoảng 34,5 tỷ đồng để gom về số cổ phiếu trên.

Nếu giao dịch thành công, tỷ lệ sở hữu của ông Tạ Tuấn Quang tại Tập đoàn Hòa Phát sẽ tăng lên mức 0,2%, tương ứng với 5,6 triệu cổ phiếu HPG.

Trước đó, ngày 24/3, ông Trần Vũ Minh, con trai ông Trần Đình Long – Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Hòa Phát cũng đã đăng ký mua thêm 20 triệu cổ phiếu HPG sau khi đã hoàn tất việc mua vào 20 triệu cổ phiếu HPG vào ngày 16/4. Giao dịch được thực hiện theo hình thức khớp lệnh và thỏa thuận từ ngày 27/3-24/4/2020.

Ông Trần Đình Long hiện đang nắm giữ 700 triệu cổ phiếu HPG (tỷ lệ 25,35%), bà Vũ Thị Hiền - vợ ông Long nắm giữ 202,55 triệu cổ phiếu (tỷ lệ 7,34%) và Công ty TNHH Thương mại và đầu tư Đại Phong - nơi ông Minh làm Giám đốc cũng nắm giữ 1,3 triệu cổ phiếu (tỷ lệ 0,05%).

Nếu giao dịch này thành công, tỷ lệ sở hữu của gia đình ông Trần Đình Long tại Tập đoàn Hòa Phát sẽ tăng từ 33,46% lên 34,18%, tương ứng với số lượng 943,6 triệu cổ phiếu HPG.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ