Thanh Hóa chưa chấp thuận dự án sân golf 72ha ở Quảng Xương

Nhàđầutư
CTCP sân gôn BRG vừa bị Thanh Hóa bác đề xuất đầu tư dự án Sân golf quốc tế cao cấp tại xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương.
VĂN DŨNG
22, Tháng 07, 2021 | 10:03

Nhàđầutư
CTCP sân gôn BRG vừa bị Thanh Hóa bác đề xuất đầu tư dự án Sân golf quốc tế cao cấp tại xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương.

san-golf-do-son

Một sân golf của BRG ở Hải Phòng. Ảnh: internet

UBND tỉnh Thanh Hóa ngày 20/7/2021 có văn bản số 10484/UBND-THKH về việc chưa chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Sân golf quốc tế cao cấp tại xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương của CTCP sân gôn BRG, dựa trên công văn số 4868/SKHĐT-KTĐN của Sở Kế hoạch và Đầu tư ngày 9/7/2021.

Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa đồng ý với đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời giao cơ quan này có văn bản (nêu rõ lý do) trả lời doanh nghiệp.

UBND tỉnh Thanh Hóa giao UBND huyện Quảng Xương chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan, trong thời gian quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Quảng Xương đang được cơ quan nhà nước thẩm định, trình duyệt theo quy định; tổ chức kiểm tra, rà soát nguồn gốc đất tại địa điểm đề xuất thực hiện dự án nêu trên, xác định rõ việc liền vùng, liền thửa đối với phần diện tích đất do UBND xã Quảng Nham quản lý đủ hay không đủ điều kiện để thực hiện dự án sân golf độc lập; báo cáo UBND tỉnh (đồng thời, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp), làm cơ sở để thực hiện các công việc tiếp theo.

Trước đó, CTCP sân gôn BRG đã có công văn số 323/GBRG-CV ngày 14/6/2021 về việc xin chấp thuận việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư tại xã Quảng Nham, huyện Quảng Xương

Khu vực đề xuất đầu tư dự án sân golf có tổng diện tích 72,56ha, bao gồm đất ở, đất bằng trồng cây hàng năm khác, đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân sử dụng; một phần đất lâm nghiệp, đất mặt nước chuyên dùng, đất bãi rác, đất giao thông do UBND xã Quảng Nham quản lý.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ