Tân Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái là ai?

Ông Trần Huy Tuấn vừa được bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái với 100% số phiếu tín nhiệm.
THANH HƯƠNG
02, Tháng 10, 2020 | 13:27

Ông Trần Huy Tuấn vừa được bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái với 100% số phiếu tín nhiệm.

hd

Ông Trần Huy Tuấn. Ảnh VOV.

Sáng 2/10, HĐND tỉnh Yên Bái khóa XVIII đã tổ chức kỳ họp thứ 18 (chuyên đề) để kiện toàn các chức danh chủ chốt của HĐND, UBND nhiệm kỳ 2016 - 2021

Tại kỳ họp, ông Trần Huy Tuấn - Phó Bí thư Tỉnh ủy Yên Bái đã được bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái với 100% số phiếu tín nhiệm.

Trước đó, tại Hội nghị công bố các quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác cán bộ, ông Trần Huy Tuấn đã nhận quyết định thôi giữ chức Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Yên Bái, giới thiệu ứng cử để HĐND tỉnh Yên Bái bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2016 - 2021.

Ông Trần Huy Tuấn sinh ngày 28/8/1974, quê quán xã Hoàng Thắng, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. Trình độ chuyên môn: Kỹ sư thủy lợi, cử nhân kinh tế chính trị; thạc sĩ chuyên ngành kinh tế tài nguyên thiên nhiên môi trường – Đại học Thủy lợi. Trình độ lý luận chính trị Cao cấp.

Ông Trần Huy Tuấn kinh qua các chức vụ: Trưởng phòng Kế hoạch kỹ thuật – Ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng công trình thủy lợi Yên Bái; Phó Trưởng ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng công trình thủy lợi Yên Bái; Trưởng ban Quản lý dự án Đầu tư và xây dựng công trình thủy lợi Yên Bái; Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái; Phó Chánh văn phòng UBND tỉnh Yên Bái; Chánh văn phòng UBND tỉnh Yên Bái; Bí thư Huyện ủy Văn Yên; Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Yên Bái.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ