SSI lãi hơn 1.750 tỷ đồng sau 9 tháng

Nhàđầutư
Lũy kế 9 tháng đầu năm 2022, Chứng khoán SSI ghi nhận tổng doanh thu xấp xỉ 4.887 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 1.758 tỷ đồng.
NHẬT HUỲNH
21, Tháng 10, 2022 | 08:22

Nhàđầutư
Lũy kế 9 tháng đầu năm 2022, Chứng khoán SSI ghi nhận tổng doanh thu xấp xỉ 4.887 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 1.758 tỷ đồng.

270251017-1061406311304399-406-7

Trong 9 tháng đầu năm 2022, SSI giao dịch 39.339 tỷ đồng trái phiếu. Ảnh SSI.

Công ty Chứng khoán SSI (HoSE: SSI) vừa công bố kết quả kinh doanh riêng lẻ quý III/2022 với doanh thu và lợi nhuận trước thuế đạt lần lượt 1.302 tỷ đồng và 382 tỷ đồng. Trong đó, doanh thu từ dịch vụ ghi nhận ở mức hơn 760 tỷ đồng; Doanh thu từ hoạt động đầu tư 430 tỷ đồng; Nguồn vốn và kinh doanh tài chính đạt ở mức 107 tỷ đồng.

Lũy kế 9 tháng đầu năm 2022, công ty ghi nhận tổng doanh thu xấp xỉ 4.887 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế đạt 1.758 tỷ đồng. Năm 2022, công ty đặt kế hoạch doanh thu 10.330 tỷ đồng và 4.370 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, như vậy, sau 9 tháng đầu năm công ty này đã hoàn thành 47% doanh thu và 40% chỉ tiêu lợi nhuận đề ra.

Tại thời điểm 30/9/2022, tổng tài sản SSI ghi nhận hơn 44.872 tỷ đồng, giảm gần 11%, trong đó tiền và tương đương tiền cuối kỳ hơn 442,5 tỷ đồng, giảm 54,4%, các khoản cho vay hơn 15.592 tỷ đồng, giảm 34%, trong đó dư nợ cho vay margin là 15.386 tỷ đồng.

Đáng chú ý tài sản FVTPL tăng mạnh lên 21.224 tỷ đồng so với con số 11.747 đầu năm. Trong đó, công ty này rót tỷ trọng lớn vào chứng chỉ tiền gửi với quy mô trên 12.996 tỷ đồng, đồng thời nắm giữ hơn 400 tỷ đồng cổ phiếu SGN.

Ngoài ra, trong 9 tháng đầu năm 2022, công ty mẹ SSI giao dịch 39.339 tỷ đồng trái phiếu và 2.434 tỷ đồng cổ phiếu. Bên kia bảng cân đối kế toán, SSI có 23.206 tỷ đồng nợ phải trả, giảm 36% so với cuối năm ngoái, riêng khoản vay ngắn hạn là 21.404 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ