Sếp của mì Hảo Hảo: 'Xuống máy bay ở Việt Nam, tôi thấy như đang bước sang một thế giới khác'

Ông Kajiwara Junichi đến Việt Nam lần đầu năm 1992. "Xuống máy bay, tôi thấy như đang bước sang một thế giới khác" - và ông ở Việt Nam từ đó đến giờ.
ĐỖ LAN
05, Tháng 12, 2020 | 14:24

Ông Kajiwara Junichi đến Việt Nam lần đầu năm 1992. "Xuống máy bay, tôi thấy như đang bước sang một thế giới khác" - và ông ở Việt Nam từ đó đến giờ.

photo1607072979786-16070729799601978066148-1607073012731583014401

 

Ở Việt Nam 11 năm, ông cảm nhận thế nào về cuộc sống tại đất nước chúng tôi?

Trong 11 năm qua, tôi có thể gói gọn trong từ: Rất hạnh phúc. Việt Nam là đất nước an ninh tốt. 11 năm qua tôi chẳng gặp vấn đề gì về an ninh. Nhiều người trên thế giới rất khó để có thể ra ngoài một mình vào buổi tối. Còn ở Việt Nam, tôi có thể thoải mái làm điều đó.

Tôi thường tới quận 1 đi ăn, uống bia rất thoải mái. Nền ẩm thực của Việt Nam rất ngon, tốt cho sức khỏe, đa dạng chủng loại. Tôi rất thích món ăn Việt Nam. Bên cạnh món ăn Nhật thì tôi thường xuyên ăn món Việt Nam. Khi đến vùng này vùng kia, tôi nhất định phải trải nghiệm món ăn ngon ở khu vực đó.

Bên cạnh đó, tôi thấy rằng, rất nhiều người Việt có ấn tượng tốt với người Nhật, họ không có suy nghĩ xấu về người Nhật. 

3 lý do trên, khiến tôi cảm thấy Việt Nam là đất nước rất dễ sống.

base64-16070715560011973119922-1607071590624745143966

 

Là người sản xuất mì tôm, ông có thích ăn mì không? Và mì đóng vai trò như thế nào trong khẩu phần ăn của ông?

Tôi rất thích ăn mì và con cháu tôi cũng vậy. Tôi có hẳn một tủ mì ở nhà để ăn.

Ngoài việc ăn ở nhà, tôi thường xuyên thử mẫu tại nhà khi có sản phẩm mới và thử xem các sản phẩm của các công ty khác nữa.

(Theo Trí thức trẻ - Tiêu đề do Nhadautu.vn đặt)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ