Sẽ điều chỉnh tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng từ 1/7

Bộ Nội vụ đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang với mức điều chỉnh tăng thêm 7,38% từ ngày 1/7/2020.
ĐÌNH VŨ
09, Tháng 01, 2020 | 10:33

Bộ Nội vụ đang lấy ý kiến dự thảo Nghị định quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang với mức điều chỉnh tăng thêm 7,38% từ ngày 1/7/2020.

Bộ Nội vụ cho biết, tuy điều kiện ngân sách nhà nước còn nhiều khó khăn nhưng để cải thiện đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 86/2019/QH14 trong đó quy định “Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tăng bằng mức lương cơ sở, thời điểm thực hiện từ ngày 1/7/2020”.

luong-co-so

Dự thảo điều chỉnh tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng/tháng từ 1/7/2020

Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng mới đạt 42,39% so với mức lương tối thiểu vùng bình quân năm 2019 (3,515 triệu đồng/tháng) và đạt 40,16% so với mức lương tối thiểu vùng bình quân năm 2020 (3,71 triệu đồng/tháng), dẫn đến đời sống của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang còn nhiều khó khăn.

Vì vậy, theo Bộ Nội vụ việc xây dựng Nghị định điều chỉnh mức lương cơ sở là cần thiết để thực hiện Nghị quyết của Quốc hội.

Theo đó, dự thảo Nghị định quy địn điều chỉnh tăng mức lương cơ sở từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,6 triệu đồng/tháng từ ngày 1/7/2020 (tăng thêm 7,38%).

Lần gần đây nhất điều chỉnh tăng lương cơ sở là vào ngày 1/7/2019 với mức lương cơ sở được điều chỉnh lên là 1,49 triệu đồng/tháng thay cho mức lương cũ là 1,39 triệu đồng/tháng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ