Sau màn tung 20.000 USD, tỷ phú Nga chế ngai vàng 1 triệu USD tiền mặt

Tại bảo tàng Art Residence ở Moskva (Nga) có trưng bày một chiếc ghế làm bằng kính chứa 1 triệu USD tiền mặt của tỷ phú Igor Rybakov.
HƯƠNG GIANG
03, Tháng 12, 2019 | 05:54

Tại bảo tàng Art Residence ở Moskva (Nga) có trưng bày một chiếc ghế làm bằng kính chứa 1 triệu USD tiền mặt của tỷ phú Igor Rybakov.

Được biết đến với tên gọi khá mỹ miều "ngai vàng tiền bạc x 10", chiếc ghế là sự hợp tác giữa nghệ sĩ Nga Alexey Sergienko với tỷ phú Rybakov. Chiếc ghế được làm từ các tấm kính chống đạn dày hơn 6 cm và chứa đầy những tờ tiền giấy với tổng giá trị lên tới 1 triệu USD.

Theo chủ sở hữu, mục đích làm ra chiếc ghế này là giúp mọi người nhận thức được giá trị của tiền bạc.

21649730-7741817-image-a-71_1575132374751

Ngai vàng làm từ 1 triệu USD tiền mặt. Ảnh: Reuters.

“Chiếc ghế sẽ nhân lên gấp 10 lần so với những gì mà người ngồi trên nó nghĩ hoặc cảm nhận. Và tất nhiên khi bạn nghĩ bất kỳ điều gì xấu, nó cũng sẽ nhân lên gấp 10 lần. Vì vậy, hãy cẩn thận với những suy nghĩ và nhận thức của bạn khi ngồi trên chiếc ghế đặc biệt này”, tỷ phú Nga cho biết.

Rybakov là người sáng lập tập đoàn TechnoNICOL Corporation, một công ty sản xuất vật liệu xây dựng và tấm lợp cách nhiệt hàng đầu nước Nga. Ông là một trong 100 tỷ phú Nga giàu lên dưới thời Tổng thống Vladimir Putin.

ghe

Chiếc ghế được trưng bày tại bảo tàng Art Residence ở Moskva (Nga). Ảnh: AP.

Là một người cha trong gia đình có 4 người, ông cũng được biết đến như một tác giả của những cuốn sách về kinh doanh thành công và một nhà hoạt động từ thiện.

Vị tỷ phú 47 tuổi này cũng nổi tiếng với sự phô trương giàu có và khuyến khích mọi người tìm đến thành công bằng đầu tư tài chính.

Trong một hội nghị kinh doanh tại Nhà thi đấu Gazprom ở St. Petersburg, ông từng tạo “cơn mưa tiền mặt” với tổng trị giá tới 20.000 USD xuống khán đài.

(Theo Zing.vn)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ