Sắp khởi công đoạn Vành đai 3 TP.HCM hơn 5.300 tỷ đồng

Dự án thành phần 1A thuộc đường Vành đai 3 - TP.HCM dài khoảng 8,75 km với tổng mức đầu tư 5.329,56 tỷ đồng, gồm 6,3 km nằm trên địa bàn Đồng Nai và 2,45 km thuộc TP.HCM. Giai đoạn 1 xây dựng tuyến đường 6 làn xe, giai đoạn hai là 8 làn cùng 2 tuyến song hành, vỉa hè hai bên.
LÝ TUẤN
22, Tháng 02, 2021 | 06:57

Dự án thành phần 1A thuộc đường Vành đai 3 - TP.HCM dài khoảng 8,75 km với tổng mức đầu tư 5.329,56 tỷ đồng, gồm 6,3 km nằm trên địa bàn Đồng Nai và 2,45 km thuộc TP.HCM. Giai đoạn 1 xây dựng tuyến đường 6 làn xe, giai đoạn hai là 8 làn cùng 2 tuyến song hành, vỉa hè hai bên.

Thông tin với báo chí, Ban quản lý dự án Mỹ Thuận (đơn vị thay Bộ GTVT quản lý dự án) vừa cho biết, đơn vị đã tổ chức lễ ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn thiết kế kỹ thuật và hỗ trợ đấu thầu cho dự án thành phần 1A thuộc dự án đầu tư xây dựng đoạn Tân Vạn – Nhơn Trạch giai đoạn 1 (thuộc đường Vành đai 3 - TP.HCM).

Theo đó, đơn vị tư vấn trúng thầu là Công ty Pyunghwa Engineering Consultant Ltd. đến từ Hàn Quốc. Hợp đồng được thực hiện trong vòng 12 tháng gồm 8 tháng thiết kế kỹ thuật và 4 tháng hỗ trợ đấu thầu, từ vốn vay ưu đãi của chính phủ Hàn Quốc và vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam.

“Công tác thiết kế kỹ thuật và tuyển chọn nhà thầu xây lắp sẽ sớm hoàn thành để dự án có thể khởi công trong quý III/2021”, Ban quản lý dự án Mỹ Thuận thông tin.

du-an-duong-vanh-dai-3-tphcm-1

Bản đồ tuyến đường Vành đai 3 - TP.HCM. Ảnh: danhkhoireal.vn

Dự án thành phần 1A có tổng chiều dài khoảng 8,75 km, gồm 6,3 km thuộc địa bàn tỉnh Đồng Nai và 2,45 km nằm trên địa bàn TP.HCM. Giai đoạn một xây dựng tuyến đường 6 làn xe, đến giai đoạn hai nâng lên 8 làn cùng 2 tuyến song hành, vỉa hè hai bên. Công trình này có tổng mức đầu tư 5.329,56 tỷ đồng, thực hiện bằng vốn ODA thông qua Quỹ hợp tác phát triển kinh tế Hàn Quốc - EDCF (gần 4.200 tỷ đồng), còn lại là vốn đối ứng của Chính phủ.

Chi phí giải phóng mặt bằng cho dự án khoảng 625 tỷ đồng, gồm 476 tỷ đồng ở phía Đồng Nai và 149 tỷ đồng tại quận 9, TP.HCM.

Thời gian thực hiện trong 5 năm kể từ khi Hiệp định vay vốn của Dự án thành phần 1A có hiệu lực (Hiệp định vay vốn của dự án thành phần 1A ký ngày 19/5/2020 và có hiệu lực từ ngày 8/9/2020).

Một thành phần quan trọng của dự án thành phần 1A được nhiều người dân quan tâm là cầu Nhơn Trạch bắc qua sông Đồng Nai, kết nối với TP.HCM, có chiều dài hơn 2 km, rộng 19,5 m dành cho 6 làn xe. Cầu có tĩnh không cao 30,5 m, thiết kế khoang thông thuyền 110 m đáp ứng tàu tải trọng 5.000 tấn chạy phía dưới.

Cây cầu có tổng vốn đầu tư dự kiến hơn 2.200 tỷ đồng, sau khi hoàn thành sẽ rút ngắn khoảng cách từ Đồng Nai đến TP.HCM và Bình Dương, tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa, giảm áp lực giao thông ở cầu Đồng Nai cùng các tuyến đường nội đô TP.HCM.

Theo tiến độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 28/9/2011, đường vành đai 3 đi qua các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An, TP.HCM, được chia làm 4 đoạn: Tân Vạn - Bình Chuẩn, Tân Vạn - Nhơn Trạch, Bình Chuẩn - quốc lộ 22 và quốc lộ 22 - Bến Lức.

Công trình dự kiến sẽ được xây dựng và hoàn thành trước năm 2020, nhưng hiện mới chỉ làm được 16,3 km đoạn qua địa phận tỉnh Bình Dương (chiếm tỷ lệ 17,92%). Trong nhiều tờ trình gửi Bộ GTVT về tiến độ thực hiện dự án, Tổng công ty Cửu Long nhấn mạnh việc đầu tư xây dựng khép kín đường Vành đai 3 rất quan trọng và cấp thiết.

Không chỉ rút ngắn thời gian lưu thông giữa các địa phương, đường Vành đai 3 còn giúp tăng tính kết nối liên vùng nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển các cụm công nghiệp, dịch vụ du lịch, đô thị hóa nông thôn dọc tuyến, kết nối các thành phố vệ tinh của TP.HCM, góp phần hình thành trung tâm theo hướng đô thị đa tâm; đồng thời tạo mạng lưới giao thông hoàn chỉnh theo quy hoạch, kết nối các tuyến cao tốc trong vùng, giảm ùn tắc, tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ